Thế nào là đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị? Phân biệt đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị?
Đại hội đồng cổ đông là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
...
Cụ thể tại Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
2. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Theo đó, đại hội đồng cổ đông là một phần trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần, gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Đây là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Thế nào là đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị? Phân biệt đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị? (Hình từ internet)
Hội đồng quản trị là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định như sau:
Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
...
Như vậy, hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Phân biệt đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị?
Điểm khác biệt của đại hội cổ đông và hội đồng quản trị trong công ty cổ phần được thể hiện qua các tiêu chí như sau:
Tiêu chí phân biệt | Đại hội đồng cổ đông | Hội đồng quản trị |
Cơ cấu tổ chức | – Thành phần gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết; – Đại hội cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội cổ đông có thể họp bất thường. | - Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản trị. - Hội đồng quản trị bao gồm chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị. |
Cố phần và cổ tức | – Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần – Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại | – Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại – Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác; – Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty; - Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 của Luật doanh nghiệp 2020. |
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm | Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, kiểm soát viên | Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định |
Quản lý nội bộ công ty | - Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên HĐQT, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty. – Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. – Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ, quy chế hoạt động hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. | Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. – Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. – Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết. |
Tổ chức lại, giải thể công ty | Quyết định việc tổ chức lại, giải thể công ty. | Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản công ty. |
Báo cáo tài chính hàng năm | Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty. | Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông. |
Quản trị nội bộ công ty | Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty. | Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty. |
Về định hướng công ty | Thông qua định hướng phát triển của công ty. | Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty. |
Thẩm quyền ký kết hợp đồng | - Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. - Chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính, gần nhất. | -Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc giá trị khác. - Chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính, gần nhất |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan là gì? Quản lý rủi ro gồm các hoạt động nào?
- Khi nào khởi tố vụ án hình sự đối với tội lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ?
- Hoạt động thuê ngoài là gì? Quản lý hoạt động thuê ngoài của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm các hoạt động nào?
- Kiểm toán viên nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là ai? Kiểm toán viên không được kiểm toán đối với các bộ phận?
- Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế bao gồm các bước nào?