Thế nào là cướp giật? Phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản theo Bộ luật Hình sự 2022?

"Cho tôi hỏi định nghĩa thế nào là cướp giật? Phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản theo Bộ luật Hình sự 2022? Rất hy vọng được ban tư vấn hỗ trợ giải đáp. Cảm ơn rất nhiều" - Đây là câu hỏi của bạn Thanh Ngân đến từ Phú Yên.

Thế nào là cướp giật tài sản?

Hành vi cướp tài sản và cướp giật tài sản đều là những hành vi vi phạm pháp luật và nằm trong nhóm các tội xâm phạm quyền sở hữu được quy định tại Bộ luật Hình sự năm 2015.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015 quy định rằng cướp tài sản là hành vi dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.

Đối với khái niệm về cướp giật tài sản thì cướp giật tài sản là việc lợi dụng sơ hở, dùng thủ đoạn tinh vi nhanh chóng chiếm đoạt tài sản.

Cả hai tội này đều được thực hiện do lỗi cố ý trực tiếp, mục đích chiếm đoạt tài sản là dấu hiệu bắt buộc.

Định nghĩa thế nào là cướp giật? Phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản theo Bộ luật Hình sự 2022?

Thế nào là cướp giật? Phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản theo Bộ luật Hình sự 2022?

Phân biệt tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản?

Dựa vào quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 thì tội cướp tài sản và tội cướp giật có những đặc điểm khác nhau cụ thể như sau:

Tội cướp tài sản:

- Hành vi của tội cướp tài sản:

+ Dùng vũ lực: người phạm tội dùng các hành động như đấm, đá, bóp cổ, đâm, chém… tác động vào cơ thể nạn nhân. Hậu quả của hành vi dùng vũ lực này có thể khiến cho nạn nhân bị thương tích, bị tổn hại sức khỏe hoặc bị chết ngoài ý muốn của người phạm tội.

+ Đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc: hành vi dùng lời nói hoặc hành động nhằm đe dọa nạn nhân nếu không đáp ứng yêu cầu sẽ tấn công bằng vũ lực.

Các hành vi khác là những hành vi không phải dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc, như: dùng thuốc mê, ête, thuốc ngủ... làm cho nạn nhân lâm vào trạng thái hôn mê, không còn khả năng chống cự.

+ Có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản.

- Khách thể bị xâm phạm của tội cướp tài sản:

+ Xâm phạm quyền sở hữu đối với tài sản;

+ Xâm phạm quyền nhân thân.

Tội cướp giật tài sản

- Hành vi của tội cướp giật tài sản:

Người phạm tội không dùng vũ lực, không đe dọa dùng vũ lực cũng không làm cho nạn nhân lâm vào tình trạng không thể chống cự mà lợi dụng sơ hở của người quản lý tài sản, bằng thủ đoạn tinh vi để nhanh chóng chiếm đoạt tài sản.

Đặc trưng của tội phạm cướp giật tài sản là công khai chiếm đoạt tài sản. Một vài ví dụ của hành vi này như giật túi xách, điện thoại của người đi đường rồi bỏ chạy.

- Khách thể bị xâm phạm của tội cướp giật tài sản:

Khách thể bị xâm phạm của tội này là xâm phạm quyền sở hữu đối với tài sản.

Khung hình phạt dành cho tội cướp tài sản và tội cướp giật tài sản?

Theo quy định tài Điều 168 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội cướp tài sản cụ thể như sau:

"Điều 168. Tội cướp tài sản
1. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
d) Sử dụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;
đ) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
e) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;
g) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
h) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
c) Làm chết người;
d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản."

Điều 171 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về hình phạt của tội cướp giật tài sản cụ thể như sau:

"Điều 171. Tội cướp giật tài sản
1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;
đ) Hành hung để tẩu thoát;
e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;
g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;
h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
i) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;
c) Làm chết người;
d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng."

Hiện nay, trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thì Bộ luật Hình sự 2015 vẫn còn hiệu lực. Do vậy, việc phân biệt sẽ áp dụng quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 thay vì Bộ luật Hình sự 2022.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Cướp giật tài sản Tải về quy định liên quan đến Cướp giật tài sản:
Tội cướp tài sản Tải về quy định liên quan đến Tội cướp tài sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn điều tra đối với tội cướp tài sản, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội cướp giật tài sản là bao lâu?
Pháp luật
Hành vi rạch mặt gây thương tật với tỷ lệ 21% và hành vi cướp tài sản thì bị phạt tù bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hành vi cướp giật tài sản được xếp vào loại tội phạm gì? Có áp dụng tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi được không?
Pháp luật
Người phạm tội cướp giật tài sản có tổ chức bị phạt tù 03 năm thì có xem xét tình tiết tăng nặng phạm tội có tổ chức không?
Pháp luật
Hai người cùng cấu kết, dàn cảnh để thực hiện hành vi cướp tài sản của người khác thì có được gọi là phạm tội có tổ chức không?
Pháp luật
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội cướp giật tài sản có khung hình phạt từ 07 năm đến 15 năm tù thì có được áp dụng mức phạt là 4 năm tù không?
Pháp luật
Thiếu niên 17 tuổi cướp tiệm vàng thì có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Phạm tội lần đầu có được giảm nhẹ hình phạt?
Pháp luật
Chở người khác đi cướp giật tài sản bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì làm thế nào để được giảm nhẹ trách nhiệm?
Pháp luật
Cướp vàng giả thì cá nhân có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không? Được xếp vào loại tội phạm nào?
Pháp luật
Tội cướp tài sản, tội cướp giật tài sản và tội cưỡng đoạt tài sản được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Pháp luật hình sự về tội cướp tài sản và giết người? 14 tuổi phạm tội cướp tài sản, giết người thì bị phạt bao nhiêu năm tù?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cướp giật tài sản
7,965 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cướp giật tài sản Tội cướp tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cướp giật tài sản Xem toàn bộ văn bản về Tội cướp tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào