Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định thế nào?

Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định như thế nào? Tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa phải bồi thường thiệt hại cho chủ thẻ trong trường hợp nào theo quy định?

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Thẻ ghi nợ nội địa được giải thích tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 35/2012/TT-NHNN như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thẻ ghi nợ nội địa là thẻ do tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để thực hiện giao dịch thẻ trong nước, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ (sau đây gọi tắt là thẻ).
2. Phí dịch vụ thẻ là khoản tiền mà chủ thẻ phải trả khi được cung ứng dịch vụ thẻ.
3. Giao dịch thẻ là việc sử dụng thẻ để nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, vấn tin tài khoản hoặc sử dụng các dịch vụ khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thẻ cung cấp.
4. Giao dịch ATM là các giao dịch thẻ thực hiện tại máy giao dịch tự động.
5. Giao dịch ATM nội mạng là giao dịch thẻ thực hiện tại ATM của tổ chức phát hành thẻ cho chủ thẻ.
...

Theo đó, thẻ ghi nợ nội địa được hiểu là thẻ do tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để thực hiện giao dịch thẻ trong nước, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định thế nào?

Thẻ ghi nợ nội địa là gì? (Hình từ Internet)

Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định thế nào?

Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định tại Điều 4 Thông tư 35/2012/TT-NHNN như sau:

Nguyên tắc thu phí dịch vụ thẻ
1. Tổ chức phát hành thẻ được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ theo loại phí, mức phí do Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức phát hành thẻ quy định tại biểu phí dịch vụ thẻ của tổ chức mình nhưng phải bảo đảm nằm trong khuôn khổ và lộ trình quy định đối với các loại phí nêu tại Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa (Phụ lục) ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tổ chức phát hành thẻ không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.
3. Tổ chức phát hành thẻ không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.
4. Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.
5. Đơn vị chấp nhận thẻ không được thu phí giao dịch POS đối với chủ thẻ.

Theo đó, Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Thông tư 35/2012/TT-NHNN:Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định thế nào?

TẢI VỀ Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa đầy đủ chi tiết.

Lưu ý:

- Tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa không được thu thêm phí ngoài biểu phí dịch vụ thẻ đã ban hành.

- Tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa không được thu phí từ chủ thẻ đối với những giao dịch thẻ không thành công hoặc giao dịch thẻ bị sai sót không phải do lỗi của chủ thẻ.

- Tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ ghi nợ nội địa không được thu phí dịch vụ thẻ đối với chủ thẻ.

Tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa phải bồi thường thiệt hại cho chủ thẻ trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 35/2012/TT-NHNN có quy định như sau:

Trách nhiệm của tổ chức phát hành thẻ
1. Tối thiểu 15 ngày trước khi áp dụng biểu phí dịch vụ thẻ (ban hành mới hoặc điều chỉnh, bổ sung), tổ chức phát hành thẻ phải gửi biểu phí dịch vụ thẻ của đơn vị mình cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán và Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo và giám sát.
2. Niêm yết công khai biểu phí dịch vụ thẻ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Phổ biến, hướng dẫn cho khách hàng biết về dịch vụ thẻ, quy trình thao tác sử dụng thẻ, biểu phí dịch vụ thẻ hiện hành và các quy định khác có liên quan đến dịch vụ thẻ của đơn vị mình, đảm bảo khách hàng có đủ thông tin cần thiết để xem xét, lựa chọn và quyết định việc sử dụng dịch vụ thẻ.
4. Giải đáp, xử lý kịp thời các thắc mắc, khiếu nại hoặc sự cố kỹ thuật cho chủ thẻ. Hoàn trả số tiền giao dịch đã thu cho chủ thẻ nếu giao dịch thẻ không thành công và bồi thường thiệt hại cho chủ thẻ theo quy định của pháp luật nếu thiệt hại xảy ra do lỗi của tổ chức phát hành thẻ.
5. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc trang bị, quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn hoạt động của ATM và các thiết bị đọc thẻ.

Theo đó, tổ chức phát hành thẻ ghi nợ nội địa có trách nhiệm hoàn trả số tiền giao dịch đã thu cho chủ thẻ nếu giao dịch thẻ không thành công và bồi thường thiệt hại cho chủ thẻ theo quy định của pháp luật nếu thiệt hại xảy ra do lỗi của tổ chức phát hành thẻ.

Thẻ ghi nợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí thường niên BIDV là gì? Phí thường niên BIDV áp dụng đối với thẻ ghi nợ nội địa là bao nhiêu?
Pháp luật
Có thể mở thẻ ghi nợ tại đâu? Người 16 tuổi được sử dụng thẻ ghi nợ không? Có được sử dụng thẻ tín dụng để chuyển khoản vào thẻ ghi nợ?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Biểu khung mức phí dịch vụ thẻ ghi nợ nội địa được quy định thế nào?
Pháp luật
Khi phát hành thẻ ghi nợ tổ chức phát hành thẻ có phải yêu cầu chủ thẻ chính có tài khoản mở tại tổ chức không?
Pháp luật
Chủ thẻ phụ thẻ ghi nợ dưới 15 tuổi được sử dụng thẻ phải đáp ứng điều kiện gì? Chỉ được sử dụng thẻ phụ thẻ ghi nợ với mục đích gì?
Pháp luật
Chủ thẻ phụ thẻ ghi nợ có thể là tổ chức không? Người dưới 15 tuổi được sử dụng thẻ phụ thẻ ghi nợ?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ là gì? Bao nhiêu tuổi được sử dụng thẻ ghi nợ? Có được sử dụng Thẻ tín dụng để chuyển khoản vào thẻ ghi nợ?
Pháp luật
Tổ chức phát hành thẻ ghi nợ có thể phát hành thẻ bằng phương tiện điện tử không? Việc phát hành được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
17 tuổi có được làm thẻ ghi nợ tại ngân hàng hay không? Chủ thẻ có cần phải có tài khoản thanh toán khi phát hành thẻ ghi nợ hay không?
Pháp luật
Thẻ ghi nợ là gì? Thẻ ghi nợ có phải là thẻ tín dụng hay không? Phân biệt thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng chi tiết nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ ghi nợ
349 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ ghi nợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ ghi nợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào