Thẻ căn cước là gì? Thẻ căn cước chứa đựng những thông tin gì của một công dân? Thông tin được mã hóa đúng không?

Thẻ căn cước là gì? Thẻ căn cước chứa đựng những thông tin gì của một công dân? Thông tin được mã hóa đúng không? - câu hỏi của chị H.T (Bến Tre)

Thẻ căn cước là gì?

Căn cứ tại quy định khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ thẻ căn cước như sau:

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này.

Trong đó, tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ căn cước như sau:

Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

Thẻ căn cước là gì? Thẻ căn cước chứa đựng những thông tin gì của một công dân? Thông tin được mã hóa trong thẻ căn cước?

Thẻ căn cước là gì? Thẻ căn cước chứa đựng những thông tin gì của một công dân? Thông tin được mã hóa đúng không? (Hình từ Internet)

Thẻ căn cước chứa đựng những thông tin gì của một công dân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
2. Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
c) Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
n) Nơi cấp: Bộ Công an.
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Theo đó, thẻ căn cước sẽ chứa đựng những thông tin sau đây của một công dân:

Nội dung được thể hiện trên căn cước bao gồm:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;

- Ảnh khuôn mặt;

- Số định danh cá nhân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;

- Ngày, tháng, năm sinh;

- Giới tính;

- Nơi đăng ký khai sinh;

- Quốc tịch;

- Nơi cư trú;

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước

- Thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân

- Các thông tin:

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

+ Tên gọi khác.

+ Số định danh cá nhân.

+ Ngày, tháng, năm sinh.

+ Giới tính.

+ Nơi sinh.

+ Nơi đăng ký khai sinh.

+ Quê quán.

+ Dân tộc.

+ Tôn giáo.

+ Quốc tịch.

+ Nhóm máu.

+ Số chứng minh nhân dân 09 số.

+ Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

+ Nơi thường trú.

+ Nơi tạm trú.

+ Nơi ở hiện tại.

+ Tình trạng khai báo tạm vắng.

- Thông tin nhân dạng.

- Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

Lưu ý: Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023

Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên từ ngày 1/7/2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên từ ngày 1/7/2024 như sau:

Bước 1: Người tiếp nhận kiểm tra, đối chiếu thông tin của người cần cấp thẻ căn cước từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để xác định chính xác người cần cấp thẻ căn cước;

Trường hợp chưa có thông tin của người cần cấp thẻ căn cước trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Luật Căn cước 2023

Bước 2: Người tiếp nhận thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước

Bước 3: Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;

Bước 4: Người cần cấp thẻ căn cước kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin căn cước;

Bước 5: Người tiếp nhận cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước;

Bước 6: Trả thẻ căn cước theo địa điểm ghi trong giấy hẹn; trường hợp người cần cấp thẻ căn cước có yêu cầu trả thẻ căn cước tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước trả thẻ căn cước tại địa điểm theo yêu cầu và người đó phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Luật Căn cước 2023 sẽ có hiệu lực từ 01/7/2024, trừ khoản 3 Điều 46 Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ 15/01/2024

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẻ căn cước gắn chíp hết hạn thì cấp đổi mất bao lâu? Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước do ai cấp? Được giữ thẻ căn cước của công dân theo quy định của Luật mới là khi nào?
Pháp luật
Mức phí cấp đổi căn cước mới nhất? Giảm 50% mức phí cấp đổi căn cước áp dụng từ ngày 21 10 2024?
Pháp luật
Thông tư 73 2024 quy định lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất? Lệ phí cấp đổi thẻ căn cước mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa thông tin gì theo quy định? Thẻ căn cước có ảnh khuôn mặt hay không?
Pháp luật
Làm sai lệch nội dung thẻ căn cước có phải hành vi bị nghiêm cấm? Nếu có thì có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Thông tin trên thẻ căn cước có còn thể hiện dấu vân tay nữa hay không? Thông tin nào của thẻ căn cước được mã hóa bằng thuật toán?
Pháp luật
Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước đúng không?
Pháp luật
DS là gì? Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ DS phục vụ phát hành thẻ căn cước có gắn chíp điện tử có hiệu lực tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có được cấp thẻ căn cước không? Lệ phí cấp giấy chứng nhận căn cước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
957 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào