Thay đổi thông tin về tên sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu? Mẫu Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi?
Đề nghị thay đổi thông tin về tên sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Chăn nuôi 2018 về thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung cụ thể như sau:
Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
...
2. Trường hợp thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn bổ sung về tên nhà sản xuất, địa chỉ cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, ký hiệu tiêu chuẩn công bố áp dụng, dạng, màu sắc sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng sản phẩm thì tổ chức, cá nhân phải đề nghị thay đổi thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hồ sơ, trình tự, thủ tục sau đây:
a) Hồ sơ đề nghị thay đổi thông tin bao gồm đơn đề nghị thay đổi thông tin, bản tiêu chuẩn công bố áp dụng, bản tiếp nhận công bố hợp quy (nếu có), mẫu của nhãn sản phẩm, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Đối với thức ăn bổ sung nhập khẩu phải bổ sung bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy xác nhận nội dung thay đổi của nhà sản xuất; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp đổi tên cơ sở sản xuất, tên thương mại thức ăn chăn nuôi nhập khẩu;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận và công bố thông tin thay đổi của sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử, trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, khi thay đổi tên sản phẩm thức ăn chăn nuôi phải đề nghị thay đổi thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hồ sơ, trình tự, thủ tục nêu trên.
Trong 15 ngày từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ xác nhận và công bố thông tin thay đổi của sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử.
Lưu ý: Quy định này không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.
Tải mẫu Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi (Mẫu đơn chỉ mang tính chất tham khảo): Tải về
Thay đổi thông tin về tên sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu? Mẫu Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi? (Hình từ Internet).
Hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong nước có bao gồm giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Luật Chăn nuôi 2018 về việc công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung như sau:
Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung
1. Sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định này không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.
2. Hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
c) Hợp đồng thuê, gia công thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân thuê, gia công tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi;
d) Tiêu chuẩn công bố áp dụng, văn bản thông báo tiếp nhận công bố hợp quy của sản phẩm;
đ) Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng và trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận;
e) Mẫu của nhãn sản phẩm.
...
Theo đó, để công bố sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi của doanh nghiệp cần phải gửi một bộ hồ sơ đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ xung bao gồm các loại giấy tờ nêu trên, trong đó có giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thức ăn bổ sung có phải thức ăn chăn nuôi không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 25 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 quy định về thức ăn chăn nuôi như sau:
Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.
Theo đó, thức ăn chăn nuôi có bao gồm thức ăn bổ sung. Vậy có thể hiểu thức ăn bổ sung cũng là thức ăn chăn nuôi theo quy định.
Và tại khoản 28 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 có định nghĩa về thức ăn bổ sung như sau:
Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi; duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi; cải thiện sức khỏe vật nuôi, đặc tính của sản phẩm chăn nuôi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đảng viên, tổ chức đảng thiếu trách nhiệm là gì? Trường hợp nào chưa kỷ luật, không hoặc miễn kỷ luật Đảng?
- Lời chúc giáng sinh dành cho bạn bè? Lễ giáng sinh Noel có phải là ngày lễ lớn trong năm không?
- Cách điền phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với Đảng viên chuẩn Hướng dẫn 05?
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?
- Phân chia lợi nhuận từ tài sản chung không chia sau khi ly hôn như thế nào? Khi thỏa thuận chia tài sản chung thì có cần xét tới yếu tố lỗi làm cho hôn nhân bị đổ vỡ không?