Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm những thành viên nào? Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã là gì?

Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm những thành viên nào? Điều kiện trở thành thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác là gì? Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã là gì?

Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm những thành viên nào?

Theo Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ
19. Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
a) Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:

- Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Thành viên không sử dụng sản phẩm của hợp tác xã có bị chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã không?

Thành viên không sử dụng sản phẩm của hợp tác xã có bị chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã không? (hình từ internet)

Điều kiện trở thành thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác là gì?

Theo Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã như sau:

Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
...

Như vậy, điều kiện trở thành thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác bao gồm:

- Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;

- Pháp nhân Việt Nam.

Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã là gì?

Theo Điều 31 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về quyền của thành viên hợp tác xã như sau:

Quyền của thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức có quyền sau đây:
a) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;
b) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ;
c) Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;
d) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;
đ) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
e) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;
g) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã;
h) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
i) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;
k) Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
l) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;
m) Được nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
n) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
o) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

Như vậy, thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã có những quyền sau:

- Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;

- Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;

- Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;

- Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

- Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Thành viên liên kết không góp vốn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trình tự thực hiện Hội nghị thành lập hợp tác xã như thế nào? Thành viên chính thức được quyết định nội dung gì trong Hội nghị thành lập?
Pháp luật
Hợp tác xã phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi nội dung nào theo quy định mới?
Pháp luật
Hội nghị thành lập hợp tác xã do sáng lập viên tổ chức thì người đại diện theo ủy quyền của sáng lập viên là ai?
Pháp luật
Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm những thành viên nào? Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã là gì?
Pháp luật
Hội đồng quản trị của hợp tác xã theo hình thức tổ chức quản trị đầy đủ được quyền bán những tài sản nào của hợp tác xã?
Pháp luật
Tải về mẫu Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng đại diện của hợp tác xã theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Thành viên không sử dụng sản phẩm của hợp tác xã có bị chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã không?
Pháp luật
Ban kiểm soát của ngân hàng hợp tác xã có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Nhiệm kỳ của ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của ai?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng tạm ngừng giao dịch trong bao lâu thì phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước?
Pháp luật
Đại diện tổ chức đại diện của hợp tác xã có quyền biểu quyết khi tham gia hội nghị thành lập hợp tác xã không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
26 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã Thành viên liên kết không góp vốn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã Xem toàn bộ văn bản về Thành viên liên kết không góp vốn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào