Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã?

Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã? Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã? Nghĩa vụ của thành viên liên kết không góp vốn sẽ bao gồm những gì?

Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã?

Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã, căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
2. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
...

Theo đó, thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã cần phải đáp ứng các điều kiện bao gồm:

- Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

- Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;

- Pháp nhân Việt Nam.

Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã?

Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã? (Hình từ Internet)

Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã?

Quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã, căn cứ theo khoản 3 Điều 31 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Quyền của thành viên hợp tác xã
...
2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

Theo đó, quyền của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã sẽ bao gồm:

- Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;

- Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;

- Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;

- Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và Điều lệ;

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;

- Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

- Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.

Nghĩa vụ của thành viên liên kết không góp vốn sẽ bao gồm những gì?

Nghĩa vụ của thành viên liên kết không góp vốn sẽ bao gồm những gì, căn cứ theo khoản 3 Điều 32 Luật Hợp tác xã 2023 quy định:

Nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã
...
2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.

Theo đó, nghĩa vụ của thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã sau đây:

- Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí 2015;

- Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với hợp tác xã;

- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ;

- Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn.

Thành viên hợp tác xã Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thành viên hợp tác xã
Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có quy định về vốn góp tối thiểu vào hợp tác xã hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp của hợp tác xã mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Các mức lãi suất cho vay nội bộ của hợp tác xã cần phải được niêm yết ở đâu? Điều kiện để hợp tác xã cho vay nội bộ là gì?
Pháp luật
Hợp tác xã ngừng cho vay nội bộ khi dư nợ quá hạn bao nhiêu? Khoản cho vay nội bộ bị thất thoát cần thực hiện những gì?
Pháp luật
Tải về Mẫu 01 VT phiếu nhập kho áp dụng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chuẩn Thông tư 71?
Pháp luật
Tổng nguồn vốn của hợp tác xã có phải là tiêu chí phân loại hợp tác xã? Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp?
Pháp luật
Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã được xác định như thế nào? Hợp tác xã ngừng cho vay nội bộ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mức cho vay nội bộ tối đa của hợp tác xã là bao nhiêu? Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ vay quá hạn thế nào?
Pháp luật
Nhà nước có chính sách hỗ trợ hợp tác xã chi phí thuê địa điểm bán sản phẩm tại các địa phương không?
Pháp luật
Cho vay nội bộ trong hợp tác xã là gì? Mức cho vay nội bộ tối đa trong hợp tác xã sẽ do ai quyết định?
Pháp luật
Thời hạn cho vay nội bộ trong hợp tác xã là bao lâu? Quy định về cho vay nội bộ trong Điều lệ hợp tác xã gồm nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành viên hợp tác xã
707 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành viên hợp tác xã Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành viên hợp tác xã Xem toàn bộ văn bản về Hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào