Thành viên hợp danh muốn rút vốn khỏi công ty hợp danh thì phải thông báo trước bao nhiêu ngày?
Thành viên hợp danh muốn rút vốn khỏi công ty hợp danh thì phải thông báo trước bao nhiêu ngày?
Việc rút vốn khỏi công ty hợp danh được quy định tại khoản 2 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh
...
2. Thành viên hợp danh có quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận. Trường hợp này, thành viên muốn rút vốn khỏi công ty phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn; chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.
3. Thành viên hợp danh bị khai trừ khỏi công ty trong trường hợp sau đây:
a) Không có khả năng góp vốn hoặc không góp vốn như đã cam kết sau khi công ty đã có yêu cầu lần thứ hai;
b) Vi phạm quy định tại Điều 180 của Luật này;
c) Tiến hành công việc kinh doanh không trung thực, không cẩn trọng hoặc có hành vi không thích hợp khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của công ty và thành viên khác;
d) Không thực hiện đúng nghĩa vụ của thành viên hợp danh.
...
Như vậy, theo quy định, trường hợp thành viên hợp danh muốn rút vốn khỏi công ty hợp danh thì phải thông báo bằng văn bản yêu cầu rút vốn chậm nhất là 06 tháng trước ngày rút vốn.
Lưu ý: Thành viên hợp danh chỉ được quyền rút vốn khỏi công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận.
Và chỉ được rút vốn vào thời điểm kết thúc năm tài chính và báo cáo tài chính của năm tài chính đó đã được thông qua.
Thành viên hợp danh muốn rút vốn khỏi công ty hợp danh thì phải thông báo trước bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Thành viên hợp danh có được kiểm tra tài sản của công ty hợp danh không?
Quyền kiểm tra tài sản của công ty hợp danh được quy định tại khoản 1 Điều 181 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh
1. Thành viên hợp danh có quyền sau đây:
a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
b) Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty;
c) Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước;
d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó;
đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết;
e) Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty;
g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác;
...
Như vậy, theo quy định trên thì thành viên hợp danh có quyền kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty hợp danh khi thấy cần thiết.
Ngoài thành viên hợp danh thì công ty hợp danh còn có thêm những thành viên nào?
Thành viên của công ty hợp danh được quy định tại khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Như vậy, theo quy định thì ngoài thành viên hợp danh, công ty hợp danh còn có thể có thêm thành viên góp vốn.
Lưu ý: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải là cá nhân. Và thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đơn vị bao thanh toán là gì? Đơn vị bao thanh toán phải thực hiện yêu cầu gì theo quy định mới?
- Có mấy nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định 59?
- Nhìn vào số định danh cá nhân sẽ biết được thông tin gì? Số định danh cá nhân được sử dụng để làm gì?
- Người tiêu dùng và tổ chức kinh doanh hàng hóa phát sinh tranh chấp thì được giải quyết thông qua phương thức nào?
- Ngân hàng thương mại khai trương hoạt động của phòng giao dịch phải đáp ứng điều kiện gì theo quy định?