Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?

Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào? Căn cứ phát hành thẻ thành viên quỹ tín dụng nhân dân là gì? Mức vốn xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân là bao nhiêu?

Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?

Điều kiện để trở thành thành viên được quy định tại Điều 8 Thông tư 29/2024/TT-NHNN cụ thể như sau:

Điều kiện để trở thành thành viên
1. Đối với cá nhân:
a) Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp đăng ký tạm trú, cá nhân phải có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc là người lao động làm việc trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân và phải có tài liệu chứng minh về vấn đề này;
b) Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân;
c) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.
...

Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan có trụ sở chính đóng trên địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân có thể trở thành thành viên của quỹ tín dụng nhân dân.

Lưu ý:

Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang phải chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; người đã bị kết án từ tội phạm nghiêm trọng trở lên mà chưa được xóa án tích.

Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?

Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Căn cứ phát hành thẻ thành viên quỹ tín dụng nhân dân là gì?

Căn cứ phát hành thẻ thành viên quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại khoản 5 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN cụ thể như sau:

Góp vốn của thành viên
...
4. Việc ghi nhận vốn góp của thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này vào vốn điều lệ được thực hiện như sau:
a) Vốn góp xác lập tư cách thành viên được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên mới;
b) Vốn góp bổ sung được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi các thành viên đã hoàn thành việc góp vốn.
5. Căn cứ số vốn thực góp của thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện:
a) Phát hành Thẻ thành viên theo mẫu do ngân hàng hợp tác xã hướng dẫn thống nhất trên toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, Sổ vốn góp theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này cho thành viên mới sau khi được Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên;
b) Thực hiện cập nhật thay đổi mức vốn góp vào Sổ góp vốn cho thành viên sau khi thành viên hoàn thành góp vốn bổ sung.
6. Quỹ tín dụng nhân dân phải mở sổ theo dõi việc góp vốn; chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp và hoàn trả vốn góp của thành viên.

Theo đó, căn cứ số vốn thực góp của thành viên quỹ tín dụng nhân dân thực hiện phát hành Thẻ thành viên theo mẫu do ngân hàng hợp tác xã hướng dẫn thống nhất trên toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân cho thành viên mới sau khi được Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên.

Lưu ý:

Việc ghi nhận vốn góp của thành viên xác lập tư cách thành viên và vốn góp bổ sung vào vốn điều lệ được thực hiện như sau:

- Vốn góp xác lập tư cách thành viên được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên mới;

- Vốn góp bổ sung được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi các thành viên đã hoàn thành việc góp vốn.

Mức vốn xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về việc góp vốn xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Góp vốn của thành viên
1. Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp bổ sung:
a) Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ;
b) Mức vốn góp bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều lệ.
2. Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.
3. Đại hội thành viên quyết định cụ thể mức vốn góp xác lập tư cách thành viên, mức vốn góp bổ sung, phương thức nộp, tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, mức góp vốn xác lập tư cách thành viên quỹ tín dụng nhân dân tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ.

Lưu ý:

- Mức vốn góp bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều lệ.

- Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân được đại diện ký Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc là thành viên cá nhân không? Có được trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được giữ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ liên tiếp theo quy định?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã được cho khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên vay trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập với mục đích gì? Tên của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm những thành tố nào?
Pháp luật
Đơn đề nghị tham gia thành viên Quỹ tín dụng nhân dân cho hộ gia đình? Điều kiện tham gia Quỹ tín dụng nhân dân đối với hộ gia đình là gì?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có được cung ứng dịch vụ chuyển tiền không? Quỹ tín dụng nhân dân chỉ được cung ứng dịch vụ chuyển tiền khi nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt được từ chối thực hiện lệnh thanh toán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Điều kiện trở thành thành viên của quỹ tín dụng nhân dân đối với cá nhân? Một người có thể là thành viên của nhiều quỹ tín dụng nhân dân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
21 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật văn bản hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào