Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được áp dụng cho những đối tượng nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến vấn đề về công tác phí đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng. Cho tôi hỏi thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được áp dụng cho những đối tượng nào? Câu hỏi của chị Bích Quyên ở Đà Nẵng.

Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được áp dụng cho những đối tượng nào?

Theo Điều 8 Thông tư 259/2017/TT-BQP quy định về thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng như sau:

Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng
1. Đối với những người thường xuyên phải đi công tác trên 10 ngày/tháng (như: Quân bưu, tiếp phẩm, kế toán giao dịch và các đối tượng khác) trong phạm vi địa bàn hoặc khu vực nhất định được thanh toán tiền công tác phí khoán tháng nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/người/tháng.
2. Các đối tượng được hưởng khoán tiền công tác phí theo tháng nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định tại Thông tư này, đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng (nếu đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này).

Theo quy định trên, thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được áp dụng cho những đối tượng thường xuyên phải đi công tác trên 10 ngày/tháng trong phạm vi địa bàn hoặc khu vực nhất định.

Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng

Đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng (Hình từ Internet)

Chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng phải đảm bảo những điều kiện gì?

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 259/2017/TT-BQP về chứng từ thanh toán công tác phí như sau:

Chứng từ thanh toán công tác phí
1. Giấy công tác có đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đến công tác.
2. Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt và cử đi công tác (nếu có); công văn; giấy mời; văn bản trưng tập tham gia đoàn công tác.
3. Vé tàu, xe; hóa đơn; chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật khi đi công tác bằng các phương tiện giao thông hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện. Riêng chứng từ thanh toán vé máy bay phải có thẻ lên máy bay và hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất thẻ lên máy bay thì phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị cử đi công tác.
4. Bảng kê độ dài quãng đường đi công tác (áp dụng thanh toán khoán tiền khi tự túc phương tiện), thời gian làm việc tại nơi công tác (nếu người đi công tác đi, về trong ngày) trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt thanh toán.
5. Trường hợp có lý do chính đáng, phải thuê phòng nghỉ trên đường đi công tác hoặc nơi đến công tác không thể bố trí được chỗ nghỉ, chứng từ thanh toán phòng nghỉ bao gồm: Giấy xác nhận của đơn vị nơi đến công tác; hóa đơn, chứng từ thuê phòng nghỉ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
6. Đối với thanh toán công tác phí cho công tác phối hợp liên ngành phải có văn bản trưng tập (giấy mời, công văn mời) các thành viên thuộc các cơ quan, đơn vị khác đi công tác trong đó ghi rõ trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thanh toán chế độ công tác phí.

Theo đó, chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng phải đảm bảo những điều kiện được quy định tại Điều 10 nêu trên.

Những trường hợp nào không được thanh toán công tác phí đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Thông tư 259/2017/TT-BQP về những trường hợp không được thanh toán công tác phí như sau:

Quy định chung về chế độ công tác phí
...
6. Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí:
a) Đơn vị hành quân dã ngoại, huấn luyện diễn tập, di chuyển địa điểm hoặc đi tập thể khác có tổ chức nuôi quân dọc đường;
b) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;
c) Thời gian điều trị tại các bệnh viện, bệnh xá, đội điều trị;
d) Thời gian ở các trạm khách, nhà khách chờ phân công công tác hoặc giải quyết chính sách;
đ) Thời gian học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn;
e) Thời gian làm việc riêng trong quá trình đi công tác;
g) Thời gian được giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại địa phương, đơn vị hoặc cơ quan khác.
...

Như vậy, những trường hợp nào không được thanh toán công tác phí đối với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng là những trường hợp được quy định tại khoản 6 Điều 3 nêu trên.

Công tác phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công tác phí có phải khấu trừ thuế TNCN?
Pháp luật
Cước hành lý khi đi máy bay có phải là công tác phí không? Người đi công tác được thanh toán chi phí cước hành lý trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mức thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng đối với cán bộ cấp xã là bao nhiêu? Điều kiện để được thanh toán công tác phí?
Pháp luật
Điều kiện để được thanh toán công tác phí cần đáp ứng những yêu cầu gì? Người đi công tác được trả phụ cấp lưu trú bao nhiêu một ngày?
Pháp luật
Cán bộ, công chức khi tham dự tập huấn chuyên môn nghiệp vụ được thực hiện chế độ công tác phí như thế nào? Có bao gồm tiền lưu trú hay không?
Pháp luật
Chứng từ thanh toán công tác phí đối với các đối tượng không giữ chức vụ lãnh đạo được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chi trả tiền công tác phí cho đảng viên đi công tác được quy định như thế nào? Và các chứng từ nào mới được thanh toán công tác phí?
Pháp luật
Tỷ giá thanh toán các khoản công tác phí cho cán bộ công chức đi công tác nước ngoài ngắn ngày được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đưa chi phí công tác phí vào chi phí hợp lý thì cần những chứng từ gì? Quy định về công tác phí doanh nghiệp như thế nào?
Pháp luật
Chế độ công tác phí của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được áp dụng theo văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công tác phí
1,241 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào