Thăng hạng Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 thì cần công tác bao nhiêu năm? Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng là gì?
Cần công tác mấy năm để được thăng hạng Cảng vụ viên hàng hải hạng 2?
Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT như sau:
Cảng vụ viên hàng hải hạng II - Mã số: V.12.42.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II:
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Như vậy, để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên Cảng vụ viên hàng hải hạng 2, viên chức cần đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện nêu trên.
Trong đó, phải đảm bảo thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng 3 và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Thăng hạng Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 thì cần công tác bao nhiêu năm? Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng là gì? (Hình từ Internet)
Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có những nhiệm vụ gì?
Nhiệm vụ đối với Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT.
Cụ thể như sau:
(1) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ hàng hải theo quy định của pháp luật;
(2) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
(3) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được phân công; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cảng vụ hàng hải; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
(4) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học, giải pháp quản lý nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến nhiệm vụ của Cảng vụ hàng hải;
(5) Xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
(6) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Như vậy, theo quy định pháp luật thì Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 có 06 nhiệm vụ cơ bản nêu trên,
Việc tính lương đối với Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được thực hiện thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT, việc tính lương đối với Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn tại Thông tư 40/2022/TT-BGTVT.
Hệ số lương của Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được xác định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 40/2022/TT-BGTVT như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng hải
...
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
b) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
c) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
d) Chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Như vậy, theo quy định trên thì hệ số lương đối với Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (từ 4.4 đến 4.78).
Theo đó, việc tính lương đối với viên chức Cảng vụ viên hàng hải hạng 2 sẽ được thực hiện dựa trên mức lương cơ sở, hệ số lương nêu trên và các khoản phụ cấp (nếu có)
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có trách nhiệm chăm sóc lại ép buộc trẻ em xem phim 18+ trình diễn khiêu dâm bị phạt mấy năm tù?
- Tên quốc tế của thành phần của hàng hóa trên nhãn hàng hóa được phép ghi bằng ngôn ngữ khác không phải tiếng Việt khi nào?
- Kinh doanh các loại pháo bao gồm những gì? Cơ sở kinh doanh các loại pháo cần phải có phương án bảo đảm an ninh trật tự không?
- Bấm biển số xe máy trên VNeID được không? Lệ phí bấm biển số xe máy trên VNeID là bao nhiêu?
- Chữ ký số ký ngoài giờ hành chính có giá trị pháp lý không? Điều kiện của chữ ký số là gì?