Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có các công việc cụ thể nào và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc là gì?

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có các công việc cụ thể nào và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc là gì? Quyền hạn cụ thể của Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự là gì? câu hỏi của anh N (Huế).

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự cần có những loại chứng chỉ gì?

Theo Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định như sau:

Nhóm yêu cầu

Yêu cầu cụ thể

Trình độ đào tạo

● Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Luật.

● Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

● Lý luận chính trị: Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

● Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Theo đó, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự cần có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự theo quy định.

Đồng thời có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có các công việc cụ thể nào và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc là gì?

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có các công việc cụ thể nào và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc là gì? (hình từ internet)

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có các công việc cụ thể nào và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc là gì?

Theo Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định về công việc cụ thể và tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc của công chức giữ chức danh này như sau:

STT

Nhiệm vụ, Mảng công việc

Công việc cụ thể

Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc

2.1

Xây dựng

văn bản

1. Tham gia xây dựng dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác, chương trình, kế hoạch, đề tài, đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.

2. Tham gia biên soạn tài liệu đào tạo nghiệp vụ Chấp hành viên, tài liệu bồi dưỡng đối với ngạch Thẩm tra viên, ngạch Thư ký thi hành án.

Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề tài, đề án, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng,… về lĩnh vực thi hành án dân sự, thi hành án hành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ, chất lượng.

2.2

Hướng dẫn

Giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự trong việc: Hướng dẫn thẩm tra, kiểm tra công tác chuyên môn nghiệp vụ trong toàn quốc (đối với Thẩm tra viên chính tại Tổng cục Thi hành án dân sự); trong toàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với Thẩm tra viên chính tại Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).

Văn bản hướng dẫn được xây dựng theo đúng nội dung quy định, đúng tiến độ và được cấp có thẩm quyền ký ban hành;

2.3

Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ

1. Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang thi hành theo kế hoạch được duyệt hoặc theo sự phân công.

2. Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết nhiệm vụ được phân công.

3. Thẩm tra, kiểm tra báo cáo thống kê, báo cáo dữ liệu thi hành án dân sự của Chấp hành viên trung cấp, Chấp hành viên sơ cấp và của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc.

4. Thẩm tra, kiểm tra, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ trong hệ thống tổ chức thi hành án dân sự.

5. Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan đến công tác thi hành án dân sự, báo cáo kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự của các đơn vị trực thuộc.

6. Tham mưu trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền; tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự.

Kế hoạch, Quyết định thẩm tra, xác minh, kiểm tra được ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền.

Việc kiểm tra, thẩm tra, xác minh được thực hiện đúng trình tự, thủ tục, đúng pháp luật.

2.4

Phối hợp thực hiện nhiệm vụ

1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra và đề xuất biện pháp giải quyết nhiệm vụ được phân công.

2. Phối hợp thực hiện công việc với các công chức trong đơn vị.

Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.

2.5

Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp

1. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.

2. Tham dự các cuộc họp đơn vị, họp cơ quan theo quy định.

Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu.

2.6



Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân




Xây dựng và thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ được giao.



2.7

Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.





Quyền hạn cụ thể của Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự được quy định ra sao?

Theo Bản mô tả vị trí việc làm Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự thuộc Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTP quy định như sau:

4- Phạm vi quyền hạn
4.1 Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
4.2 Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
4.3 Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
4.4 Được yêu cầu cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
4.5 Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo quy định.

Như vậy, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự có các quyền hạn cụ thể nêu trên.

Thẩm tra viên Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm tra viên là ai?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án có được hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Có phải chỉ những công chức đang giữ ngạch Thẩm tra viên thì mới có thể dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính hay không?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề mà Thẩm tra viên chính thi hành án được hưởng có tính đóng bảo hiểm y tế không?
Pháp luật
Bảng lương của Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng lương Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao mới nhất? Mức lương thấp nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai có quyền bổ nhiệm công chức vào ngạch Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao theo quy định?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự cần có những loại chứng chỉ nào? Công việc cụ thể của chức danh này?
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án dân sự cần có kinh nghiệm thế nào? Yêu cầu về thành tích công tác?
Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc những lĩnh vực nào?
Pháp luật
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án dân sự cần có trình độ đào tạo thế nào? Mức lương cao nhất áp dụng với vị trí này?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẩm tra viên
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
413 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào