TAX là gì? 05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế? Thông tin người nộp thuế bắt buộc phải được giữ bảo mật?

Thuật ngữ TAX được hiểu như thế nào theo quy định pháp luật? Trong hoạt động quản lý thuế, thông tin người nộp thuế bắt buộc phải được giữ bảo mật? 05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế?

TAX là gì? Hành vi nào bị nghiêm cấm trong quản lý thuế?

Khái niệm thuật ngữ "TAX" được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.
...

"Tax" là tên tiếng anh của từ "Thuế". "Thuế" hay "Tax" có thể hiểu là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế được quy định tại Điều 6 Luật Quản lý thuế 2019 cụ thể như sau:

- Thông đồng, móc nối, bao che giữa người nộp thuế và công chức quản lý thuế, cơ quan quản lý thuế để chuyển giá, trốn thuế.

- Gây phiền hà, sách nhiễu đối với người nộp thuế.

- Lợi dụng để chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép tiền thuế.

- Cố tình không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, kịp thời, chính xác về số tiền thuế phải nộp.

- Cản trở công chức quản lý thuế thi hành công vụ.

- Sử dụng mã số thuế của người nộp thuế khác để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho người khác sử dụng mã số thuế của mình không đúng quy định của pháp luật.

- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật, sử dụng hóa đơn không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn.

- Làm sai lệch, sử dụng sai mục đích, truy cập trái phép, phá hủy hệ thống thông tin người nộp thuế.

TAX là gì? 05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế? Thông tin người nộp thuế bắt buộc phải được giữ bảo mật?

TAX là gì? 05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế? Thông tin người nộp thuế bắt buộc phải được giữ bảo mật? (Hình từ Internet)

Trong hoạt động quản lý thuế, thông tin người nộp thuế bắt buộc phải được giữ bảo mật?

Bảo mật thông tin người nộp thuế được quy định tại Điều 99 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Bảo mật thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 100 của Luật này.
2. Để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau đây:
a) Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;
b) Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;
c) Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Theo đó, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Việc bảo mật nêu trên, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

- Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:

+ Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

+ Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;

+ Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau đây:

+ Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;

+ Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;

+ Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

05 nguyên tắc phải tuân thủ trong hoạt động quản lý thuế?

05 nguyên tắc trong hoạt động quản lý thuế được quy định tại Điều 5 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Nguyên tắc quản lý thuế
1. Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.
2. Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
5. Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

Theo đó, 05 nguyên tắc trong hoạt động quản lý thuế được quy định như sau:

(1) Mọi tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của luật.

(2) Cơ quan quản lý thuế, các cơ quan khác của Nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý thu thực hiện việc quản lý thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

(4) Thực hiện cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quản lý thuế; áp dụng các nguyên tắc quản lý thuế theo thông lệ quốc tế, trong đó có nguyên tắc bản chất hoạt động, giao dịch quyết định nghĩa vụ thuế, nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và các nguyên tắc khác phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

(5) Áp dụng biện pháp ưu tiên khi thực hiện các thủ tục về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan và quy định của Chính phủ.

471 lượt xem
Quản lý thuế TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ THUẾ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế là gì? Hệ thống ứng dụng quản lý thuế bao gồm những hệ thống nào?
Pháp luật
Ngân hàng thương mại có trách nhiệm hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình thực hiện nộp thuế điện tử không?
Pháp luật
Nội dung quản lý thuế có bao gồm xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế? Nếu có thì cơ quan quản lý thuế có quyền xử phạt không?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế được mua thông tin, tài liệu của đơn vị cung cấp ngoài nước để phục vụ công tác quản lý thuế?
Pháp luật
Trong xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế có các biện pháp khắc phục hậu quả nào theo quy định?
Pháp luật
Thông tin quản lý rủi ro trong quản lý thuế là gì? Thông tin quản lý rủi ro trong quản lý thuế được thu thập từ các nguồn nào?
Pháp luật
Chứng từ điện tử trong quản lý thuế gồm những gì? Chứng từ này có phải ký điện tử trong giao dịch điện tử về thuế?
Pháp luật
Rủi ro về thuế là gì? Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao được kiểm tra trước hay sau hoàn thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai, nộp thuế với hộ, cá nhân kinh doanh năm 2025 theo Công văn 8478 /CTNDI-HKDCN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào