Tàu cá Việt Nam không thông báo cho tổ chức quản lý cảng cá trước khi vào cảng cá bị phạt bao nhiêu?

Thẩm quyền cho phép tàu Việt Nam ra, vào cảng cá thuộc cơ quan nào? Tàu cá Việt nam thông báo các thông tin theo quy định cho tổ chức quản lý cảng cá trước khi vào hoặc rời cảng cá bị xử lý thế nào? Tàu cá Việt Nam không thông báo cho tổ chức quản lý cảng cá trước khi vào cảng cá bị phạt bao nhiêu? Câu hỏi của anh Trung đến từ Phú Yên.

Thẩm quyền cho phép tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá thuộc cơ quan nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 81 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý cảng cá
1. Tổ chức quản lý cảng cá có quyền sau đây:
a) Cho tổ chức, cá nhân thuê cơ sở hạ tầng để sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá theo phương án khai thác cảng cá đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật;
b) Không cho vào cảng cá hoặc yêu cầu rời cảng cá đối với người và tàu cá không tuân thủ nội quy của cảng cá;
c) Không cho thuê hoặc yêu cầu rời khỏi vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại vùng đất cảng cá, vùng nước cảng cá không tuân thủ nội quy của cảng cá, hợp đồng đã ký kết;
d) Thu phí, giá dịch vụ hoạt động tại cảng cá theo quy định của pháp luật;
đ) Xử lý hoặc đề nghị cơ quan chức năng của địa phương giải quyết vụ việc để bảo đảm an ninh trật tự, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy, nổ trong khu vực cảng cá.
...

Chiếu theo quy định này, thẩm quyền cho phép tàu Việt Nam ra, vào cảng cá thuộc về tổ chức quản lý cảng cá. Ngoài ra, cơ quan này còn có các quyền được nêu tại khoản 1 Điều 81 Luật Thủy sản 2017.

Quy định đối với tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá

Quy định đối với tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá (Hình từ Internet)

Tàu cá Việt Nam không được rời khỏi cảng cá trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 82 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau:

Quy định đối với tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá
1. Thuyền trưởng phải thông báo ít nhất trước 01 giờ khi tàu vào cảng cá cho tổ chức quản lý cảng cá về số đăng ký của tàu, cỡ loại tàu, các yêu cầu về dịch vụ và yêu cầu khác nếu có, trừ trường hợp bất khả kháng.
2. Thuyền trưởng phải tuân thủ sự điều động tàu của tổ chức quản lý cảng cá và nội quy của cảng cá khi tàu vào cảng cá.
3. Chủ tàu, thuyền trưởng phải tuân thủ việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, chấp hành quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn cho người và tàu cá.
4. Khi tàu rời cảng, thuyền trưởng phải thông báo ít nhất trước 01 giờ cho tổ chức quản lý cảng cá.
5. Tàu cá không được rời cảng cá trong các trường hợp sau đây:
a) Không bảo đảm điều kiện an toàn cho người và tàu cá;
b) Có hành vi vi phạm pháp luật thuộc trường hợp bị tạm giữ phương tiện theo quy định của pháp luật;
c) Có lệnh bắt giữ, tạm giữ tàu cá theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Theo đó, tàu cá Việt Nam không được rời khỏi cảng cá nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Không bảo đảm điều kiện an toàn cho người và tàu cá;

(2) Có hành vi vi phạm pháp luật thuộc trường hợp bị tạm giữ phương tiện theo quy định của pháp luật;

(3) Có lệnh bắt giữ, tạm giữ tàu cá theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Tàu cá Việt Nam không thông báo cho tổ chức quản lý cảng cá trước khi vào cảng cá bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ Điều 39 Nghị định 42/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a) Không thông báo hoặc thông báo không đầy đủ các thông tin theo quy định cho tổ chức quản lý cảng cá trước khi vào hoặc rời cảng cá theo quy định.
b) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên không cập cảng cá có tên trong Danh sách cảng cá chỉ định để bốc dỡ thủy sản;
c) Không tuân thủ nội quy và sự điều động của tổ chức quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển tàu cá và phương tiện khác gây hại đến công trình cảng cá.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi phá hủy, tháo dỡ, làm thay đổi các công trình, trang thiết bị của cảng cá.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi lấn chiếm vùng đất, vùng nước, công trình cảng cá.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc trả lại diện tích đã lấn chiếm đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Như vậy, tàu cá Việt nam không thông báo các thông tin theo quy định cho tổ chức quản lý cảng cá trước khi vào sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt này chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm quy định về thông báo khi ra, vào cảng cá. Với tổ chức mức phạt hành chính sẽ nhân hai.

Tàu cá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cập nhật không chính xác thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị giám sát tàu cá vào phần mềm giám sát tàu cá phạt hành chính thế nào?
Pháp luật
Tàu cá làm nghề câu cá ngừ đại dương có chiều dài 20 mét thì khi lắp đặt thiết bị giám sát hành trình thì phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Hệ thống giám sát tàu cá là gì? Tính năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hoạt động của tàu đánh cá trên các vùng biển Việt Nam được quy định như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Tàu cá là gì? Cấp của tàu cá được phân biệt bởi các ký hiệu phân cấp như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí đào tạo thuyền trưởng, thuyền viên vận hành tàu cá vỏ thép? Nội dung hỗ trợ như thế nào?
Pháp luật
Chủ tàu cá có được hưởng chính sách tín dụng gì không khi đóng mới tàu cá có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên?
Pháp luật
Đối tượng nào hỗ trợ chi phí sửa chữa định kỳ tàu cá vỏ thép? Mức hỗ trợ chi phí sửa chữa định kỳ tàu cá vỏ thép như thế nào?
Pháp luật
Thủy thủ tàu cá trực tiếp chịu sự quản lý và điều hành của ai? Trước mỗi chuyến biển, thủy thủ tàu cá phải làm gì?
Pháp luật
Số lượng thuyền trưởng, thuyền phó và tiêu chuẩn bằng cấp, chứng chỉ thuyền trưởng, thuyền phó của tàu cá được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu cá
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu cá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: