Tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia của hợp tác xã có được dùng để thanh toán khoản nợ có bảo đảm khi hợp tác xã giải thể không?

Tôi làm việc ở một hợp tác xã ở địa phương, sau một thời gian hoạt động vì thiếu vốn nên hợp tác xã của tôi tuyên bố giải thể nhưng vẫn còn một số khoản nợ chưa thanh toán hết. Vậy cho tôi hỏi hợp tác xã của tôi có được dùng tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia để thanh toán số nợ còn lại không? Câu hỏi của anh Ân đến từ Mỹ Tho.

Tài sản không chia của hợp tác xã được hình thành từ những nguồn nào?

Tài sản không chia của hợp tác xã được hình thành từ những nguồn nào?

Tài sản không chia của hợp tác xã được hình thành từ những nguồn nào? (hình từ từ Internet)

Căn cứ khoản 2 Điều 48 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:

Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
2. Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
b) Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa thuận là tài sản không chia;
c) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia;
d) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.

Chiếu theo quy định này, tài sản không chia của hợp tác xã được hình thành từ 04 nguồn:

(1) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

(2) Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa thuận là tài sản không chia;

(3) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia;

(4) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.

Việc thanh toán các khoản nợ có tài sản bảo đảm khi hợp tác xã phá sản được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 49 Luật hợp tác xã 2012 quy định như sau:

Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể
1. Trình tự xử lý vốn, tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Thu hồi các tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản không chia;
c) Thanh toán các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Xử lý tài sản còn lại, trừ tài sản không chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Thanh toán chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài sản;
b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động;
c) Thanh toán các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật;
d) Thanh toán các khoản nợ không bảo đảm;
đ) Giá trị tài sản còn lại được hoàn trả cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo tỷ lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.

Theo đó, đối với các khoản nợ có tài sản bảo đảm sẽ được thanh toán sau khi hợp tác xã thực hiện thanh toán chi phí giải thể và thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động;

Tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia của hợp tác xã có được dùng để thanh toán khoản nợ có bảo đảm khi hợp tác xã giải thể không?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn khoản 4 Điều 49 Luật Hợp tác xã 2012 quy định như sau:

Xử lý tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản
2. Trường hợp giải thể, phá sản mà vốn, tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không đủ để thanh toán các khoản nợ thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được sử dụng tài sản không chia theo thứ tự sau đây để thanh toán các khoản nợ:
a) Khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia;
b) Phần trích từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia;
c) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.

Theo đó, khi giải thể mà tài sản của hợp tác xã không đủ để thanh toán các khoản nợ thì hợp tác xã được sử dụng tài sản không chia để thanh toán các khoản nợ theo thứ tự sau:

(1) Khoản được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia;

(2) Phần trích từ quỹ đầu tư phát triển hàng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia;

(3) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.

Đối chiếu với thông tin bạn cung cấp, hợp tác xã của bạn được dùng tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia để thanh toán số nợ có bảo đảm nhưng phải thực hiện theo đúng thứ tự trên.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đã có Nghị định hướng dẫn đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã áp dụng từ ngày 18/7/2024?
Pháp luật
Hợp tác xã đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã mà vẫn tiếp tục hoạt động thì có bị phạt không?
Pháp luật
Tải Mẫu Bảng cân đối tài khoản áp dụng cho hợp tác xã mới nhất? Căn cứ vào đâu để lập Bảng cân đối tài khoản hợp tác xã?
Pháp luật
Tải Biểu mẫu báo cáo tài chính năm của Hợp tác xã? Báo cáo tài chính hợp tác xã được sử dụng với mục đích gì?
Pháp luật
Tải Mẫu Báo cáo thu chi hoạt động tín dụng nội bộ của hợp tác xã? Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo thu chi hoạt động tín dụng nội bộ chính xác nhất?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng cung cấp hàng hóa và dịch vụ nông nghiệp áp dụng cho hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Nhật ký Sổ Cái dành cho kế toán hợp tác xã là mẫu nào? Hướng dẫn ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái chính xác nhất?
Pháp luật
Hướng dẫn thay đổi mức vốn điều lệ, thay đổi tên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Pháp luật
Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước có được tính vào tài sản không chia của hợp tác xã không?
Pháp luật
Luật Hợp tác xã 2023 quy định về người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,067 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào