Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì?

Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì? Tài khoản kế toán phản ánh Tài sản cố định vô hình có bao nhiêu tài khoản cấp 2 theo quy định?

Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì?

Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình (Mục 6 Chuẩn mực số 04 Ban hành và công bố theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC).

Tải về Chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản

Dẫn chiếu đến Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua Tài khoản 213, cụ thể:

Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ vô hình của doanh nghiệp. TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
b) Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính;
- Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm, trả góp, nguyên giá của TSCĐ vô hình được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí SXKD theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá TSCĐ vô hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực kế toán “Chi phí đi vay”;
- TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tương tự được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản nhận về hoặc bằng giá trị hợp lý của tài sản đem đi trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nếu việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp, thì nguyên giá là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn của doanh nghiệp;
- Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền đã trả để có được quyền sử dụng đất hợp pháp (gồm chi phí đã trả cho tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hoặc chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ...) hoặc theo thỏa thuận của các bên khi góp vốn. Việc xác định TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu được xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ vô hình được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của đơn vị có tài sản điều chuyển.

Theo đó, tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua Tài khoản 213.

Trong đó, nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự kiến.

Mẫu quy định về thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình: Tại đây

Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì?

Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì? (hình từ internet)

Tài khoản kế toán phản ánh Tài sản cố định vô hình có bao nhiêu tài khoản cấp 2?

Theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình có 7 tài khoản cấp 2, gồm:

- Tài khoản 2131 - Quyền sử dụng đất: Chỉ phản ánh vào tài khoản này quyền sử dụng đất được coi là tài sản cố định vô hình theo quy định của pháp luật.

Giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất gồm toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra liên quan trực tiếp tới quyền sử dụng đất, như: Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có)... Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.

- Tài khoản 2132 - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành.

- Tài khoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế.

- Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.

- Tài khoản 2135 - Chương trình phần mềm: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có chương trình phần mềm.

- Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó, như: Giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới,...

- Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên.

Trường hợp mua tải sản cố định vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp thì kế toán ghi nhận thế nào?

Trường hợp mua tải sản cố định vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp thì kế toán ghi nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể:

- Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT);

- Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (phần lãi trả chậm, trả góp tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào (nếu có));

- Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332);

- Có các TK 111, 112;

- Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

Tài sản cố định vô hình Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản cố định vô hình:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quyền sử dụng đất có phải là tài sản cố định vô hình?
Pháp luật
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi được xác định thế nào? Các chi phí tư vấn, quản lý dự án có được trích khấu hao vào tài sản cố định hay không?
Pháp luật
Lợi ích kinh tế trong tương lai mà tài sản cố định vô hình đem lại cho doanh nghiệp gồm những lợi ích nào?
Pháp luật
Thời gian tính khấu hao của tài sản cố định vô hình tối đa là mấy năm? Công thức tính giá trị phải khấu hao của TSCĐ vô hình?
Pháp luật
Phần mềm ứng dụng có phải là loại tài sản cố định vô hình không? Nếu đúng thì thời gian tính hao mòn là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Cách nhận biết tài sản cố định vô hình? Chi phí thành lập doanh nghiệp có phải là tài sản cố định vô hình không?
Pháp luật
Thời gian trích khấu hao tài sản cố định vô hình là bao lâu? Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định vô hình?
Pháp luật
Công thức tính Giá trị thanh lý của tài sản cố định vô hình là gì? Điều kiện xác định tài sản cố định vô hình có giá trị thanh lý?
Pháp luật
Khi mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì kế toán cần lưu ý gì?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình được hạch toán thông qua tài khoản kế toán nào? Nguyên giá của TSCĐ vô hình là gì?
Pháp luật
Tài sản cố định vô hình là gì? Khi sáp nhập doanh nghiệp tài sản cố định vô hình được kế toán ghi nhận ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản cố định vô hình
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
645 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản cố định vô hình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản cố định vô hình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào