Tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thuộc trường hợp không phải trích khấu hao hay không?

Quyền sử dụng đất thuộc loại tài sản cố định nào? Cho mình hỏi trong trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản cố định vô hình thì có thuộc trường hợp không phải trích khấu hao không ạ? Nếu vẫn phải trích khấu hao, nguyên tắc thực hiện là gì?

Quyền sử dụng đất thuộc loại tài sản cố định nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 45/2018/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành:

"Điều 4. Phân loại tài sản cố định
1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản; bao gồm:
a) Tài sản cố định hữu hình
- Loại 1: Nhà, công trình xây dựng; gồm: Nhà làm việc; nhà kho; nhà hội trường; nhà câu lạc bộ; nhà văn hóa; nhà tập luyện và thi đấu thể thao; nhà bảo tồn, bảo tàng; nhà trẻ; nhà mẫu giáo; nhà xưởng; phòng học; nhà giảng đường; nhà ký túc xá; phòng khám, chữa bệnh; nhà an dưỡng; nhà khách; nhà ở; nhà công vụ; nhà, công trình xây dựng khác.
- Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi; giếng khoan, giếng đào, tường rào và vật kiến trúc khác.
- Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và xe ô tô khác.
- Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải đường thủy, phương tiện vận tải hàng không và phương tiện vận tải khác.
- Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.
- Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.
- Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.
b) Tài sản cố định vô hình
- Loại 1: Quyền sử dụng đất.
- Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.
- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.
- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.
- Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập (bao gồm các yếu tố năng lực, chất lượng, uy tín, yếu tố lịch sử, bề dày truyền thống của đơn vị sự nghiệp công lập và các yếu tố khác có khả năng tạo ra các quyền, lợi ích kinh tế cho đơn vị sự nghiệp công lập).
- Loại 7: Tài sản cố định vô hình khác."

Như vậy, khi tiến hành phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản, quyền sử dụng đất được xếp vào loại tài sản cố định vô hình.

Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất

Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất

Tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thuộc trường hợp không phải trích khấu hao hay không?

Căn cứ quy định tại Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC, phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao được quy định như sau:

"Điều 12. Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao
1. Tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đều phải tính hao mòn, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập phải trích khấu hao theo quy định tại Điều 16 Thông tư này gồm:
a) Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
b) Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định của pháp luật;
c) Tài sản cố định của đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật.
3. Các loại tài sản cố định sau đây không phải tính hao mòn, khấu hao:
a) Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP;
b) Tài sản cố định đặc thù quy định tại Điều 5 Thông tư này, trừ tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Tài sản cố định đang thuê sử dụng;
d) Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước:
đ) Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được;
e) Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được."

Căn cứ quy định trên, chỉ trong trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản cố định vô hình thuộc quy định tại khoản 3 Điều này thì mới không cần phải tính khấu hao, còn lại vẫn phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

Nguyên tắc trích khấu hao đối với tài sản cố định được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 45/2018/TT-BTC, việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo nguyên tắc sau:

"Điều 13. Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định
..
2. Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định
a) Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư này thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp;
b) Đối với tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư này thì việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và thôi trích khấu hao tài sản cố định từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
c) Chi phí khấu hao tài sản cố định phải được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng."

Như vậy, trong trường hợp tài sản cố định thuộc trường hợp vẫn phải trích khấu hao thì sẽ được thực hiện theo nguyên tắc nêu trên.

Khấu hao tài sản cố định Tải về quy định liên quan đến Khẩu hao tài sản cố định:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quản lý, sử dụng số tiền trích khấu hao tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định và chi phí trả trước mới nhất? Nguyên tắc quản lý tài sản cố định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu theo dõi khấu hao tài sản cố định theo ngày mới nhất? Tải mẫu EXCEL theo dõi khấu hao tài sản cố định theo ngày ở đâu?
Pháp luật
Thời điểm bắt đầu trích khấu hao tài sản cố định từ khi nào? Các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định được quy định ra sao?
Pháp luật
Khấu hao giá trị xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải được quy định như thế nào? Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định năm 2024? Nội dung bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định là gì?
Pháp luật
Có được đưa vào trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản bảo đảm khoản vay của bên đối tác không?
Pháp luật
Khấu hao tài sản cố định là gì? Tải về hướng dẫn các phương pháp trích khấu hao tài sản cố định?
Pháp luật
Tài khoản 214 là gì? Thời gian khấu hao tài sản cố định phải được xem xét lại vào thời điểm nào?
Pháp luật
Công thức tính khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh? Hướng dẫn ví dụ mẫu cách tính và trích khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh?
Pháp luật
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định là gì? Cơ sở lập Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định là gì? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu Bảng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khấu hao tài sản cố định
8,202 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khấu hao tài sản cố định

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khấu hao tài sản cố định

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào