Tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những tài nguyên gì? Nhà nước có chính sách gì đối với tài nguyên biển và hải đảo không?

Tôi không biết tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những tài nguyên nào? Đối với tài nguyên biển và hải đảo nhà nước có chính sách gì không? Ngoài ra, những hành vi nào là hành vi bị nghiêm cấm trong luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo?

Tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những tài nguyên gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 quy định tài nguyên biển và hải đảo bao gồm:

"1. Tài nguyên biển và hải đảo bao gồm tài nguyên sinh vật và tài nguyên phi sinh vật thuộc khối nước biển, đáy biển, lòng đất dưới đáy biển, vùng đất ven biển và quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm (sau đây gọi chung là hải đảo) thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam."

Tài nguyên biển và hải đảo

Nhà nước có chính sách gì đối với tài nguyên biển và hải đảo không?

Theo Điều 4 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 quy định chính sách của Nhà nước về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo như sau:

- Nhà nước bảo đảm tài nguyên biển và hải đảo được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả, bền vững theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Nhà nước huy động các nguồn lực, khuyến khích đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; ưu tiên cho vùng biển sâu, biển xa, hải đảo, vùng biển quốc tế liền kề và các tài nguyên mới có tầm quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; có chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

- Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong việc kiểm soát ô nhiễm, phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường biển và hải đảo, biến đổi khí hậu, nước biển dâng; quản lý chặt chẽ hoạt động nhận chìm ở biển.

- Đầu tư nâng cao năng lực quan trắc, giám sát, dự báo về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; thiết lập hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tổng hợp, đồng bộ về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo phục vụ phát triển kinh tế biển, quốc phòng, an ninh.

- Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo trên nguyên tắc giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia.

Nguyên tắc quản lý tài nguyên biển và hải đảo

Tại Điều 5 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015(lưu ý: cụm từ quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển được bởi khoản 11 Điều 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018)Nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo

"1. Tài nguyên biển và hải đảo phải được quản lý thống nhất theo chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; bảo vệ chủ quyền quốc gia, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo phải dựa trên tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm tài nguyên biển và hải đảo được khai thác, sử dụng phù hợp với chức năng của từng khu vực biển và trong giới hạn chịu tải của môi trường, các hệ sinh thái biển, hải đảo.
3. Việc quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, các cấp; tạo điều kiện thuận lợi để cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan tham gia tích cực và hiệu quả trong quá trình quản lý; bảo đảm quyền tiếp cận của người dân với biển."

Hành vi nào là hành vi bị nghiêm cấm trong luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo?

Căn cứ Điều 8 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015 (lưu ý: cụm từ quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển được thay thế bởi khoản 11 Điều 11 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

- Khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo trái quy định của pháp luật.

- Vi phạm quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển , quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và công bố.

- Lợi dụng việc điều tra cơ bản, nghiên cứu khoa học, khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

- Thực hiện các hoạt động trong hành lang bảo vệ bờ biển quy định tại Điều 24 và trên quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm phải bảo vệ, bảo tồn quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 41 của Luật này.

- Hủy hoại, làm suy thoái môi trường, hệ sinh thái biển, hải đảo.

- Nhận chìm vật, chất ở vùng biển Việt Nam mà không có giấy phép, trái quy định của pháp luật.

- Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo không đúng quy định của pháp luật.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo.

Trên đây là 8 hành vi bị nghiêm cấm được quy định trong Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

Tài nguyên biển
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
08 hành vi bị nghiêm cấm trong khai thác và bảo vệ tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những hành vi nào?
Pháp luật
Bãi cạn lúc chìm lúc nổi có phải là tài nguyên biển và hải đảo không? Được khai thác, sử dụng tài nguyên đối với bãi cạn lúc chìm lúc nổi trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quản lý tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo được thực hiện dựa trên những nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Tổng hợp kết quả thống kê tài nguyên biển và hải đảo và báo cáo Chính phủ là trách nhiệm của cơ quan nào?
Pháp luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được thực hiện hoạt động điều tra như thế nào? Trong hoạt động điều này có yêu cầu gì hay không?
Pháp luật
Tài nguyên biển và hải đảo bao gồm những tài nguyên gì? Nhà nước có chính sách gì đối với tài nguyên biển và hải đảo không?
Pháp luật
Tổ chức có nhu cầu khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo thì trong phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu có những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được xây dựng theo nguyên tắc nào? Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được khai thác theo nguyên tắc nào? Cơ sở dữ liệu tài nguyên biển và hải đảo được khai thác theo hình thức nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển mới nhất? Trường hợp nào khai thác, sử dụng nước biển không cần phải đăng ký, xin cấp phép?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài nguyên biển
14,652 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài nguyên biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài nguyên biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào