Tải mẫu thông báo họp tổng kết cuối năm mới nhất? Quy định về quyền tự do kinh doanh của công ty, doanh nghiệp?
Thông báo họp tổng kết cuối năm trong công ty, doanh nghiệp là gì?
Thông báo họp tổng kết cuối năm trong công ty, doanh nghiệp là một văn bản nội bộ được ban hành để thông báo đến toàn thể cán bộ, nhân viên hoặc các đối tượng liên quan về việc tổ chức một cuộc họp nhằm đánh giá và tổng kết các hoạt động, thành tựu, khó khăn trong năm vừa qua và định hướng kế hoạch cho năm tiếp theo.
Văn bản này nhằm cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về thời gian, địa điểm, nội dung, cũng như các yêu cầu liên quan để đảm bảo buổi họp diễn ra hiệu quả.
(Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)
Tải mẫu thông báo họp tổng kết cuối năm mới nhất? Quyền tự do kinh doanh của công ty, doanh nghiệp được quy định thế nào?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản có liên quan không quy định mẫu thông báo họp tổng kết cuối năm là mẫu nào, theo đó, các công ty, doanh nghiệp có thể tham khảo mẫu thông báo họp tổng kết cuối năm sau đây:
TẢI VỀ Mẫu thông báo họp tổng kết cuối năm
Tham khảo thêm: TẢI VỀ Mẫu biên bản họp cuối năm trong nội bộ công ty
Tải mẫu thông báo họp tổng kết cuối năm mới nhất? Quy định về quyền tự do kinh doanh của công ty, doanh nghiệp? (Hình từ Internet)
Quyền tự do kinh doanh của công ty, doanh nghiệp được quy định thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.
10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, các công ty, doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm, được tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh bao gồm:
(a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I (TẢI VỀ);
(b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II (TẢI VỀ);
(c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III (TẢI VỀ);
(d) Kinh doanh mại dâm;
(đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
(e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
(g) Kinh doanh pháo nổ;
(h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Lưu ý: Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm (a), (b) và (c) trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Nghĩa vụ của công ty, doanh nghiệp bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, các công ty, doanh nghiệp có nghĩa vụ như sau:
(1) Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
(2) Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
(3) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
(4) Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
(5) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp;
Không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
(6) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiến độ xây dựng nhà chung cư là bất động sản hình thành trong tương lai phải được công khai trước khi đưa vào kinh doanh đúng không?
- Người làm công tác y tế trong công ty thuộc nhóm 5 hay nhóm 6 trong 6 nhóm đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động?
- Ban đại diện quỹ đại chúng do ai bầu? Cuộc họp Ban đại diện quỹ đại chúng được tổ chức khi có bao nhiêu thành viên dự họp?
- Sổ theo dõi dạy bù, dạy thay dành cho tổ chuyên môn? Giáo viên có phải dạy bù ngày nghỉ Tết không?
- Quy trình đánh giá xếp loại thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia theo Hướng dẫn 90?