Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?

Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì? Việc thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng chưa có đơn giá trong hợp đồng được thực hiện thế nào?

Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?

Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là những công việc hoặc hạng mục bổ sung không được quy định hoặc dự kiến trong phạm vi công việc ban đầu của hợp đồng đã ký kết. Các công việc này thường phát sinh trong quá trình thực hiện dự án do yêu cầu thực tế, thay đổi thiết kế, hoặc các yếu tố bất ngờ không thể lường trước.

(Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo)

Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99?

Mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng được quy định là Mẫu số 03.c/TT tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2021/NĐ-CP, mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng có dạng như sau:

Mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng

TẢI VỀ Mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng

Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?

Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì? (Hình từ Internet)

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP thì hồ sơ thanh toán vốn của dự án đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành) được quy định như sau:

(1) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện thông qua hợp đồng (gồm hợp đồng xây dựng, hợp đồng thực hiện dự án không có cấu phần xây dựng), hồ sơ thanh toán gồm:

- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT);

- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT).

(2) Đối với khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng:

- Đối với bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng vốn (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT);

Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (Mẫu số 03.b/TT), Hợp đồng và Biên bản bàn giao nhà (đối với trường hợp mua nhà phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư).

- Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT).

- Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);

- Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng kê chứng từ thanh toán (chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

(3) Đối với việc xây dựng các công trình (kể cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng) để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và các điểm a, b, d, đ khoản 3 Điều 9 Nghị định 99/2021/NĐ-CP.

(4) Đối với nhiệm vụ, dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Quyết định phê duyệt quyết toán, Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).

(5) Đối với các hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng kiểm toán, lệ phí thẩm định, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).

Việc thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng chưa có đơn giá trong hợp đồng được thực hiện thế nào?

Căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 11 Nghị định 99/2021/NĐ-CP như sau:

Thanh toán khối lượng hoàn thành
1. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):
a) Việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
b) Đối với hợp đồng trọn gói: thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
...
g) Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
...

Theo đó, việc thanh toán khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng chưa có đơn giá trong hợp đồng được thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà thầu phụ ký hợp đồng xây dựng với ai? Nhà thầu chính có quyền từ chối nhà thầu phụ do chủ đầu tư chỉ định trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tải mẫu bảng xác định giá trị công việc phát sinh ngoài hợp đồng chuẩn Nghị định 99? Khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng là gì?
Pháp luật
Nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng được pháp luật quy định thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có hiệu lực có được xem là cơ sở pháp lý cao nhất mà các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện không?
Pháp luật
Điều chỉnh hợp đồng xây dựng có bao gồm điều chỉnh đơn giá hợp đồng không? Điều chỉnh đơn giá được quy định thế nào?
Pháp luật
Bên giao thầu, bên nhận thầu trong hợp đồng xây dựng là ai? Tải 03 mẫu hợp đồng mới nhất hiện nay?
Pháp luật
3 mẫu hợp đồng xây dựng theo Thông tư 02 là mẫu hợp đồng giữa những ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chỉ được điều chỉnh hợp đồng xây dựng trong thời gian nào? Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng xây dựng, bên giao thầu có nhất thiết phải là chủ đầu tư theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng gồm những ai? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng có mặc nhiên là thời điểm ký kết hợp đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào