Tài liệu về tài chính là gì? Bản giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ có phải nộp kèm theo tài liệu về tài chính?
Tài liệu về tài chính là gì?
Căn cứ theo khoản 16 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
15. Hệ thống cơ sở dữ liệu là Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, địa chỉ: http://www.moit.gov.vn.
16. Tài liệu về tài chính là một trong các tài liệu sau: Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
17. Tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ là một trong các tài liệu sau: Bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm đó để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo các giấy tờ khác có liên quan.
Theo đó, tài liệu về tài chính là một trong các tài liệu sau đây:
- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính;
- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Tài liệu về tài chính là gì? Bản giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ có phải nộp kèm theo tài liệu về tài chính? (Hình từ Internet)
Bản giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ có phải nộp kèm theo tài liệu về tài chính?
Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 27 Nghị định 09/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.
Theo đó, bản giải trình về kế hoạch tài chính có việc lập cơ sở bán lẻ sẽ bao gồm các tài liệu sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn;
- Kèm theo tài liệu về tài chính.
Như vậy, bản giải trình về kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ cần phải nộp kèm theo tài liệu về tài chính.
Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài có nội dung như thế nào?
Căn cứ theo Điều 25 Nghị định 09/2018/NĐ-CP có quy định về căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài như sau:
Theo đó, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:
(1) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
(2) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
- Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
- Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
- Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
- Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
- Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy chứng nhận Kiểm tra viên mới của công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân theo Thông tư 03?
- Chuyển đổi đất trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản được sử dụng tối đa bao nhiêu diện tích?
- Mẫu biên bản bàn giao nhà và trang thiết bị đi kèm sau khi mua bán, cho thuê nhà ở? Tải mẫu tại đâu?
- Lỗi đè vạch liền màu vàng ô tô phạt bao nhiêu tiền 2025? Đè vạch liền màu vàng ô tô gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu?
- Hướng dẫn tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần chi tiết? Thời gian làm thêm giờ là gì?