Tài liệu đưa vào lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ phải được sắp xếp ra sao? Thời hạn lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ bỏ trốn là bao lâu?

Cho hỏi tài liệu đưa vào lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ phải được sắp xếp ra sao? Bên cạnh đó thì thời hạn lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ bỏ trốn là bao lâu? - câu hỏi của Hà Nam (Hải Phòng).

Tài liệu đưa vào lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ phải được sắp xếp ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư 23/2018/TT-BQP như sau:

Lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam
...
5. Tài liệu đưa vào hồ sơ phải được sắp xếp theo trình tự diễn biến, thời gian phát hành như sau:
a) Tài liệu phát hành trước thì sắp xếp trước, tài liệu phát hành sau thì sắp xếp sau;
b) Chỉ đưa vào hồ sơ những văn bản, tài liệu có các bằng chứng xác thực (chữ ký, con dấu).
...

Như vậy, tài liệu đưa vào lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ phải được sắp xếp theo trình tự diễn biến, thời gian phát hành.

Việc sắp xếp này sẽ phải thực hiện như sau:

- Tài liệu phát hành trước thì sắp xếp trước, tài liệu phát hành sau thì sắp xếp sau;

- Chỉ đưa vào hồ sơ những văn bản, tài liệu có các bằng chứng xác thực (chữ ký, con dấu).

Hồ sơ tạm giữ

Hồ sơ tạm giữ (Hình từ Internet)

Hồ sơ quản lý tạm giữ trong quân đội được hoàn thành thì phải chuyển cho cơ quan lưu trữ trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 23/2018/TT-BQP như sau:

Quản lý hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam
1. Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam phải đăng ký vào sổ và quản lý theo chế độ bảo mật; thủ trưởng cơ quan lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ giao cho cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này trực tiếp quản lý.
2. Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam phải được để trong hộp hoặc cặp đựng tài liệu và để đúng nơi quy định.
3. Thủ trưởng cơ quan lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam có trách nhiệm bố trí nơi bảo quản, các thiết bị, phương tiện cần thiết như giá, tủ đựng hồ sơ, cặp, hộp đựng tài liệu, bìa hồ sơ, phương tiện phòng chống cháy nổ, mối mọt, ẩm ướt và các biện pháp khác để bảo vệ an toàn cho hồ sơ.
4. Cán bộ quản lý hồ sơ phải thường xuyên kiểm tra, đề xuất biện pháp quản lý không để hồ sơ bị mất, hư hỏng. Khi phát hiện hồ sơ tài liệu bị mất, hư hỏng, bị sửa chữa phải báo cáo ngay thủ trưởng cơ quan lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam để truy tìm, khắc phục; đồng thời báo cáo cơ quan nghiệp vụ cấp trên trực tiếp.
5. Bàn giao hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam
a) Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam chỉ được bàn giao cho tổ chức, cá nhân khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Khi bàn giao phải lập biên bản, có chữ ký của cán bộ giao, nhận và xác nhận, đóng dấu của cơ sở tạm giữ, tạm giam.
c) Hồ sơ bàn giao phải được đăng ký, kê khai vào sổ xuất, nhập tài liệu.
6. Hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam phải hoàn thành thủ tục và chuyển cho lưu trữ cơ quan trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc tạm giữ, tạm giam đối với những trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư này.

Như vậy, hồ sơ quản lý tạm giữ trong quân đội được hoàn thành thì phải chuyển cho cơ quan lưu trữ trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc tạm giữ.

Thời hạn lưu trữ hồ sơ người bị tạm giữ bỏ trốn là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 23/2018/TT-BQP như sau:

Thời hạn lưu trữ và hủy hồ sơ quản lý tạm giữ, tạm giam
1. Đối với hồ sơ người bị tạm giữ, người bị tạm giam được trả tự do; được thay đổi biện pháp tạm giữ, tạm giam bằng biện pháp ngăn chặn khác; người bị tạm giữ, người bị tạm giam chết thì thời hạn lưu trữ là 50 (năm mươi) năm tính từ năm kết thúc việc tạm giữ, tạm giam.
2. Đối với hồ sơ người bị tạm giữ, tạm giam bỏ trốn thì thời hạn lưu trữ là 70 (bảy mươi) năm tính từ năm người bị tạm giữ, tạm giam bỏ trốn.
3. Thời hạn lưu trữ hồ sơ đối với người bị tạm giữ, người bị tạm giam khi đã chuyển thành một bộ phận của hồ sơ phạm nhân hoặc hồ sơ người bị kết án tử hình đã bị thi hành án tử hình thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị quân đội.
4. Hồ sơ người bị tạm giữ, người bị tạm giam được hủy sau khi thời hạn lưu trữ kết thúc.
5. Thẩm quyền quyết định hủy, thủ tục quyết định hủy và hồ sơ hủy thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Như vậy, thời hạn lưu trữ hồ sơ người bị tạm giữ bỏ trốn là 70 (bảy mươi) năm tính từ năm người bị tạm giữ bỏ trốn.

Hồ sơ quản lý tạm giữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ quản lý tạm giữ trong quân đội sẽ được lưu trữ theo nguyên tắc nào? Những hành vi bị nghiêm cấm trong lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ?
Pháp luật
Khi tiếp nhận người bị tạm giữ thì cơ sở giam giữ có những trách nhiệm gì? Hồ sơ quản lý tạm giữ bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Tài liệu đưa vào lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ phải được sắp xếp ra sao? Thời hạn lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ bỏ trốn là bao lâu?
Pháp luật
Lưu trữ hồ sơ quản lý tạm giữ trong quân đội được thực hiện trong trường hợp nào? Công tác quản lý những hồ sơ quản lý tạm giữ cần được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ quản lý tạm giữ trong quân đội gồm các loại giấy tờ nào? Những cá nhân nào lập hồ sơ quản lý tạm giữ trong quân đội?
Pháp luật
Cơ quan thi hành án sử dụng hồ sơ quản lý tạm giữ để làm gì? Tổ chức có yêu cầu khai thác tài liệu trong hồ sơ quản lý tạm giữ thì cần phải xuất trình giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ quản lý tạm giữ
1,648 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ quản lý tạm giữ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ quản lý tạm giữ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào