Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân người Việt Nam gồm có những thông tin gì theo quy định?

Cho hỏi: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân người Việt Nam gồm có những thông tin gì theo quy định? Thắc mắc của chị Nguyệt ở Quảng Ngãi.

Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân người Việt Nam gồm có những thông tin gì theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, quy định như sau:

Phân loại mức độ tài khoản định danh điện tử
1. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này. Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của người nước ngoài gồm những thông tin quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
2. Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân gồm những thông thì quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 Nghị định này.
3. Tài khoản định danh điện tử của tổ chức gồm những thông tin quy định tại Điều 9 Nghị định này là tài khoản định danh điện tử mức độ 2.

Tại Điều 7 Nghị định 59/2022/NĐ-CP, quy định như sau:

Danh tính điện tử công dân Việt Nam
Danh tính điện tử công dân Việt Nam gồm:
1. Thông tin cá nhân:
a) Số định danh cá nhân;
b) Họ, chữ đệm và tên;
c) Ngày, tháng, năm sinh;
d) Giới tính.
2. Thông tin sinh trắc học:
a) Ảnh chân dung;
b) Vân tay.

Như vậy, căn cứ theo các quy định nêu trên thì tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân người Việt Nam gồm có thông tin cá nhân và thông tin sinh trắc học.

- Thông tin cá nhân gồm có:

+ Số định danh cá nhân;

+ Họ, chữ đệm và tên;

+ Ngày, tháng, năm sinh;

+ Giới tính.

- Thông tin sinh trắc học:

+ Ảnh chân dung;

+Vân tay.

Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của cá nhân người Việt Nam gồm có những thông tin gì theo quy định? (Hình từ internet)

Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam
...
2. Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2
a) Đối với công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử:
Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản định danh điện tử.
Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.
b) Cơ quan Công an tiến hành cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cùng với cấp thẻ Căn cước công dân với trường hợp công dân chưa được cấp Căn cước công dân gắn chíp điện tử.

Theo đó, trình tự, thủ tục đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam được thực hiện như sau:

- Đối với công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử:

Bước 1: Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử.

Bước 2: Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

Bước 3: Cán bộ tiếp nhận nhập thông tin công dân cung cấp vào hệ thống định danh và xác thực điện tử; chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay của công dân đến làm thủ tục để xác thực với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và khẳng định sự đồng ý đăng ký tạo lập tài khoản định danh điện tử.

Bước 4: Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

- Đối với công dân chưa được cấp Căn cước công dân gắn chip điện tử: Cơ quan Công an tiến hành cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cùng với cấp thẻ Căn cước công dân.

Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 59/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
1. Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1, không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2. Đối với trường hợp công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.
2. Đối với người nước ngoài: Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1; không quá 03 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh; không quá 07 ngày làm việc với trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 nhưng chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh.
3. Đối với tổ chức:
a) Không quá 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
b) Không quá 15 ngày với trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh mức độ 2 trong thời hạn sau:

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 03 ngày làm việc.

- Đối với trường hợp công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.

Tài khoản định danh điện tử Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tài khoản định danh điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tài khoản định danh điện tử là gì? Pháp luật quy định như thế nào mức độ xác thực tài khoản định danh điện tử?
Pháp luật
Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử để xác minh danh tính công dân khi ở nước ngoài không?
Pháp luật
Đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2 cần phải có số điện thoại chính chủ đúng hay không?
Pháp luật
Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 02 để làm gì? Công dân có thể đến đâu để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 02?
Pháp luật
Có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không?
Pháp luật
Tổ chức đăng ký hoạt động tại Việt Nam sẽ được cấp tài khoản định danh điện tử theo mức độ nào?
Pháp luật
Thông tin lịch sử truy cập của tài khoản định danh điện tử được lưu trữ trong hệ thống định danh và xác thực điện tử bao lâu?
Pháp luật
Có thể dùng tài khoản định danh điện tử VNeID khi đi máy bay đúng không? Cách dùng như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 từ ngày 1/7/2024? Trẻ em dưới 14 tuổi được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1 từ ngày 1/7/2024?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử dành cho người nước ngoài là mẫu nào theo Nghị định 69?
Pháp luật
Hướng dẫn đổi số điện thoại trên VNeID? Tài khoản định danh điện tử không được sử dụng vào mục đích nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản định danh điện tử
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,742 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản định danh điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản định danh điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào