Đường sắt

Hệ thống đường sắt Việt Nam bao gồm đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị và đường sắt chuyên dùng được quy định như sau:

- Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế;

- Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận;

- Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.

(Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đường sắt 2017)

TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG SẮT TẠI ĐÂY

Hệ thống đường sắt

Hệ thống đường sắt

Đường sắt | Hệ thống đường sắt

Đất dành cho đường sắt

Đất dành cho đường sắt

Đường sắt | Đất dành cho đường sắt

Cấp kỹ thuật đường sắt

Cấp kỹ thuật đường sắt

Đường sắt | Cấp kỹ thuật đường sắt

Khổ đường sắt

Khổ đường sắt

Đường sắt | Khổ đường sắt

Kết nối các tuyến đường sắt

Kết nối các tuyến đường sắt

Đường sắt | Kết nối các tuyến đường sắt

Đường sắt đang được điều chỉnh bằng những Căn cứ pháp lý sau đây:
Pháp luật Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào? Các quy định kỹ thuật về thiết kế đường sắt như tốc độ thiết kế, thông tin, tín hiệu... được quy định cụ thể như thế nào?
Đường sắt khổ 1000 mm được phân cấp như thế nào? Tôi muốn tìm hiểu về các quy định tương ứng đối với từng cấp kỹ thuật đường sắt khổ 1000 mm như tốc độ thiết kế, bán kính đường cong nằm tối thiểu, kích thước mặt nền đường cũng như hệ thống thông tin và tín hiệu. Những thông tin trên được quy định cụ thể như thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào