Tác dụng của biển báo cấm có mã P và DP là gì? Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm có mã P và DP thế nào?

Tác dụng của biển báo cấm có mã P và DP là gì? Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm có mã P và DP thế nào? Hiệu lực của các loại biển báo cấm có mã P và DP có giá trị thế nào? - câu hỏi của anh T. (Hà Giang)

Tác dụng của biển báo cấm có mã P và DP là gì?

Tác dụng của biển báo cấm có mã P và DP theo quy định tại Điều 25 Chương 4 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ như sau:

Tác dụng của biển báo cấm
Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.

Theo quy định biển báo cấm có mã P và DP để biểu thị các điều cấm. Người tham gia giao thông phải chấp hành những điều cấm mà biển đã báo.

Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm có mã P và DP thế nào?

Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm có mã P và DP theo quy định tại Điều 26 Chương 4 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ như sau:

Biển báo cấm có mã P (cấm) và DP (hết cấm) với tên các biển như sau:

- Biển số P.101: Đường cấm;

- Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;

- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;

- Biển số P.103 (b,c): Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;

- Biển số P.104: Cấm xe máy;

- Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;

- Biển số P.106 (a,b): Cấm xe ô tô tải;

- Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;

- Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;

- Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;

- Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;

- Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;

- Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;

- Biển số P.109: Cấm máy kéo;

- Biển số P.110a: Cấm xe đạp;

- Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;

- Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;

- Biển số P.111 (b) hoặc (c): Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

- Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô);

- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;

- Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;

- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;

- Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;

- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);

- Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;

- Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;

- Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;

- Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;

- Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;

- Biển số P.123 (a,b): Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

- Biển số P.124 (a,b): Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

- Biển số P.124 (c,d): Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

- Biển số P.124(e,f): Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

- Biển số P.125: Cấm vượt;

- Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;

- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;

- Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

- Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

- Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

- Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;

- Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;

- Biển số P.129: Kiểm tra;

- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Biển số P.131 (a,b,c): Cấm đỗ xe;

- Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;

- Biển số DP.133: Hết cấm vượt;

- Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;

- Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;

- Biển số P.136: Cấm đi thẳng;

- Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;

- Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;

- Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;

- Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

Lưu ý: Ý nghĩa sử dụng của từng biển được giải thích chi tiết ở Phụ lục B ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ.

biển báo cấm có mã P và DP

Tác dụng của biển báo cấm có mã P và DP là gì? Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm có mã P và DP thế nào? (Hình từ Internet)

Hiệu lực của các loại biển báo cấm có mã P và DP có giá trị thế nào?

Hiệu lực của các loại biển báo cấm có mã P và DP có giá trị theo quy định tại khoản 19.2 Điều 19 Chương 3 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về Báo hiệu đường bộ như sau:

Hiệu lực của biển báo
19.1. Hiệu lực của các loại biển báo nguy hiểm và cảnh báo và biển chỉ dẫn có giá trị trên các làn đường của chiều xe chạy.
19.2. Hiệu lực của các loại biển báo cấm và biển hiệu lệnh có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên đường.
19.3. Biển báo khi sử dụng độc lập thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa của biển báo. Biển báo khi sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả biển báo và đèn tín hiệu theo thứ tự quy định tại Điều 4 của Quy chuẩn này.

Như vậy, hiệu lực của các loại biển báo cấm có mã P và DP có giá trị trên tất cả các làn đường hoặc chỉ có giá trị trên một hoặc một số làn đường theo biển báo trên đường.

Biển báo cấm Tải trọn bộ các văn bản về Biển báo cấm hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ô tô đậu xe tại nơi có biển báo cấm bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Mức phạt đối với lỗi xe đạp, xe đạp điện đi vào khu vực cấm, đường có biển báo cấm lên đến 400.000 đồng?
Pháp luật
Hình ảnh nhận biết và ý nghĩa biển báo cấm xe ô tô tải như thế nào? Hành vi đi vào đường có biển cấm xe ô tô tải thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm như thế nào? Vị trí đặt biển báo cấm theo chiều đi và hướng hiệu lực của biển ra sao?
Pháp luật
Tác dụng của biển báo cấm có mã P và DP là gì? Ý nghĩa sử dụng các biển báo cấm có mã P và DP thế nào?
Pháp luật
Biển báo cấm xe tải và ý nghĩa của từng biển báo? Vi phạm biển báo cấm xe tải bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Biển báo cấm
2,917 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển báo cấm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển báo cấm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào