Sự khác biệt giữa khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Tôi thường nghe nói về khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể nhưng không biết rõ mỗi cái được quy định thế nào? Khi nào thì được áp dụng. Tôi muốn hỏi ba khái niệm đó là một hay có khác biệt gì không? Cụ thể được quy định trong pháp luật như thế nào? Tại văn bản nào? Mong được nhận sự hỗ trợ từ ban tư vấn, tôi xin cảm ơn!

Điểm khác biệt của khung giá đất là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 113 Luật Đất đai 2013 như sau:

- Cơ quan và cơ chế ban hành: chính phủ sẽ ban hành khung giá đất định kỳ 5 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng.

Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Khung giá đất hiện nay được áp dụng theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019.

Sự khác biệt giữa khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Sự khác biệt giữa khung giá đất, bảng giá đất, giá đất cụ thể như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành?

Điểm khác biệt của bảng giá đất cụ thể là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 như sau:

- Cơ quan và cơ chế ban hành: Căn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình HĐND cấp tỉnh thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất được xây dựng định kỳ 5 năm một lần và công bố công khai vào ngày 1 tháng 1 của năm đầu kỳ. Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình.

Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, UBND cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất cho phù hợp.

- Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

+ Tính thuế sử dụng đất.

+ Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

+ Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

+ Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

+ Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điểm khác biệt của giá đất cụ thể là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định như sau

- Cơ quan và cơ chế ban hành: UBND cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể (Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp UBND cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể). Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

- Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

+ Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.

+ Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

+ Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

+ Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

Giá đất TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ ĐẤT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 5317 hướng dẫn quy định về giá đất thuộc thẩm quyền của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Pháp luật
Giá đất là gì? Giá đất cụ thể được áp dụng cho các trường hợp nào? Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể theo Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Mẫu số 13d/ĐK Mẫu thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định giá đất cụ thể từ 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP bao gồm những bước nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất áp dụng từ ngày 1 8 2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Giá đất cụ thể có được áp dụng để tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hay không?
Pháp luật
Giá đất cụ thể có được áp dụng trong trường hợp tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất không?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể đối với trường hợp nào? Trường hợp nào được áp dụng giá đất cụ thể?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất từ 01/8/2024 theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Yếu tố ảnh hưởng đến giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP như thế nào? 08 yếu tố ảnh hưởng đến giá đất đối với đất phi nông nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá đất
4,771 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào