Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty có bị xử phạt hay không? Trường hợp bị phạt thì mức phạt như thế nào?

Tôi muốn được tư vấn các vấn đề như sau. Hiện nay tôi muốn đặt văn phòng công ty trong chung cư có được không? Có được phép sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty hay không? Trường hợp không được thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Ngoài ra tôi còn thắc mắc khi mua chung cư để ở thì thời hạn chỉ có 50 năm thôi phải không? Rất mong nhận được câu trả lời, tôi xin chân thành cảm ơn!

Có được phép đặt văn phòng công ty trong chung cư hay không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 giải thích về nhà chung cư như sau:

3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Như vậy, nhà chung cư gồm 02 loại:

– Nhà chung cư có mục đích để ở: Là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng chỉ sử dụng cho mục đích để ở.

– Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp: Là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và các mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại... Theo đó bạn có thể đặt văn phòng tại những nhà chung cư này.

Tuy nhiên theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định nếu trường hợp được sử dụng chung cư vào mục đích kinh doanh thì không được kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư.

Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty có bị xử phạt hay không?

Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty có bị xử phạt hay không?

Có được phép sử dụng căn hộ chung cư để ở làm văn phòng công ty hay không?

Đối với việc sử dụng căn hộ để ở làm văn phòng công ty thì theo quy định tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 Pháp luật nghiêm cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở.

Như vậy nếu khi bạn có nhu cầu sử dụng nhà chung cư để kinh doanh, làm văn phòng, dịch vụ, thương mại thì cần xác định rõ nhà chung cư định thuê (khu vực, diện tích thuê) có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh hay không; nếu không có mục đích trên thì không được thuê làm văn phòng.

Sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty có bị xử phạt hay không?

Hành vi sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty không phải mục đích để ở sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm e khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều 70 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì sẽ bị phạt tiền lên đến 40 triệu đồng. Kèm theo biện pháp khắc phục hậu quả là buộc sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích để ở.

Lưu ý: Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

Ngoài ra khi sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty thì không được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh/Đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ căn hộ đó.

Thời hạn sử dụng của căn hộ chung cư chỉ có 50 năm?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 99 Luật Nhà ở 2014 thì thời hạn của nhà chung cư được quy định như sau:

Điều 99. Thời hạn sử dụng nhà chung cư
1. Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kiểm định chất lượng nhà ở.
2. Khi nhà chung cư hết niên hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư này để xử lý theo quy định sau đây:
a) Trường hợp nhà chung cư còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng thì chủ sở hữu được tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trong kết luận kiểm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 110 của Luật này;
b) Trường hợp nhà chung cư bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, không còn bảo đảm an toàn cho người sử dụng thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải ban hành kết luận kiểm định chất lượng và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu nhà ở; nội dung văn bản thông báo phải được công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư mới hoặc bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền để phá dỡ và xây dựng công trình khác theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo đó pháp luật không quy định thời hạn năm của nhà chung cư mà thời hạn của nhà chung cư sẽ phụ thuộc vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở.

Vậy trường hợp cấp công trình xây dựng nhà chung cư của bạn là 50 năm thì khi hết thời hạn 50 năm nhà chung cư được kết luận là còn bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng, bạn vẫn được tiếp tục sở hữu nhà ổn định. Mọi thay đổi có liên quan đến phần sở hữu riêng đều phải có sự đồng ý của bạn. Tuy nhiên nếu sau một thời gian sử dụng mà công trình không còn đủ điều kiện sử dụng theo kiểm định của cơ quan có thẩm quyền thì chủ sở hữu căn hộ chung cư đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về cải tạo, phá dỡ nhà chung cư.

21,724 lượt xem
Chung cư Tải trọn bộ các quy định về Chung cư hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp địa phương điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở mà phải thay đổi nội dung kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư thì cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức lập và phê duyệt điều chỉnh kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có trách nhiệm gì trong trường hợp phải phá dỡ khẩn cấp nhà chung cư do cháy nổ mà nhà chung cư này chưa có trong kế hoạch cải tạo, xây dựng lại được phê duyệt?
Pháp luật
Người nước ngoài đang định cư tại Việt nam có thuộc đối tượng được đứng tên sở hữu căn hộ chung cư hay không?
Pháp luật
Sử dụng căn hộ chung cư để ở vào mục đích kinh doanh dịch vụ Spa chăm sóc sắc đẹp thì có bị cấm không?
Pháp luật
Trong điều kiện nào thì chung cư buộc phải phá dỡ? Khi phá dỡ thì dân cư tại đây có được hỗ trợ gì hay không?
Pháp luật
Tự ý sửa chữa nhà chung cư thì bị xử phạt bao nhiêu tiền? Ban quản lý chung cư có quyền lập biên bản xử phạt không?
Pháp luật
Nhà chung cư được sử dụng với những mục đích nào? Nhà chung cư có được sử dụng làm văn phòng cho thuê được không?
Pháp luật
Ban quản trị nhà chung cư được thành lập như thế nào? Chủ đầu tư có bắt buộc nằm trong Ban quản trị nhà chung cư không?
Pháp luật
Chó mèo có phải gia súc không? Nuôi chó mèo trong chung cư theo quy định hiện nay được hay không?
Pháp luật
Mua chung cư có bao gồm chỗ để xe ô tô hay không? Điều kiện để được phép mua bán chung cư mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chung cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chung cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào