Sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên có bắt buộc lập văn bản giấy không?
Sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên có bắt buộc lập văn bản giấy không?
Hình thức của sổ đăng ký thành viên được quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
...
Căn cứ trên quy định hình thức của sổ đăng ký thành viên có thể được thể hiện dưới 02 dạng là văn bản giấy hoặc tập hợp dữ liệu điện tử.
Như vậy, sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên không bắt buộc lập văn bản giấy.
Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên có bắt buộc lập văn bản giấy không? (Hình từ Internet)
Sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên gồm các nội dung chủ yếu nào?
Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Căn cứ trên quy định sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
- Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
- Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
- Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
Sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên được lưu giữ ở đâu?
Nơi lưu giữ sổ đăng ký thành viên được quy định tại khoản 4 Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Sổ đăng ký thành viên
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
Căn cứ trên quy định sổ đăng ký thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn 10 thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PNY/thay-doi-thanh-vien-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/05072024/co-thanh-vien-moi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PH/270624/chuyen-nhuong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/THN/nghi-quyet-hoi-dong-thanh-vien.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTMT/080624/thanh-vien-cong-ty-trach-nhiem-huu-han.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTMH/30052024/gop-von-bang-loai-tai-san-khac.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/thay-doi-tru-so.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240411/hoat-dong-dich-vu-trong-trot.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/170424/thanh-vien-gop-von.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240411/hoat-dong-dich-vu-chan-nuoi.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam có quyền đình chỉ giao dịch chứng khoán trong trường hợp nào?
- Lễ Truy điệu đồng chí Tổng bí thư diễn ra lúc mấy giờ, ngày nào tại TPHCM? Chi tiết thời gian Lễ Truy điệu đồng chí Tổng bí thư tại TPHCM?
- Địa điểm Lễ viếng Tổng bí thư tại TP. Hồ Chí Minh? Người dân được tham gia Lễ viếng Tổng Bí thư tại TP. Hồ Chí Minh không?
- Người dân có được viếng Quốc tang không? Lễ viếng Quốc tang sẽ được tổ chức ở các địa điểm nào?
- Tăng độ tuổi tối đa của người lái xe từ 1/1/2025? Các hạng bằng lái xe từ ngày 1/1/2025 như thế nào?