Sinh viên đại học mồ côi cha mẹ được nhận trợ cấp xã hội bao nhiêu tiền mỗi tháng theo quy định hiện nay?

Em mồ côi cha mẹ từ năm 10 tuổi nên được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Tuy nhiên, giờ em đã đậu đại học và đã được 17 tuổi rồi thì có được tiếp tục hưởng hỗ trợ nữa không ạ? Nếu được thì nhận bao nhiêu tiền? Em cảm ơn anh chị. - câu hỏi của bạn H.N (Hà Giang)

Sinh viên đại học mồ côi cha mẹ có được hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng không?

Theo khoản 3 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.
3. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.
...

Căn cứ trên quy định người mồ côi cha mẹ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.

Theo thông tin bạn cung cấp bạn vẫn đang hưởng trợ cấp đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha mẹ. Do đó, trường hợp bạn tiếp tục học đại học thì sẽ được hưởng chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi kết thúc học, nhưng không quá 22 tuổi.

Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với đại học văn bằng thứ nhất.

Sinh viên đại học mồ côi cha mẹ được nhận trợ cấp xã hội bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Theo điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
b) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
c) Đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
d) Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:
Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
e) Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
g) Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
...

Căn cứ trên quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng sẽ được tính bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội nhân với hệ số trợ cấp tương ứng

Hiện nay theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.

Theo đó, sinh viên đại học mồ côi cha mẹ có thể được trợ cấp xã hội hàng tháng = 360.000 x 1,5 = 540.000 đồng/tháng

trợ cấp xã hội hàng tháng

Sinh viên đại học mồ côi cha mẹ được nhận trợ cấp xã hội bao nhiêu tiền mỗi tháng theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)

Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với sinh viên đại học mồ côi cha mẹ mới nhất?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
1. Hồ sơ đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:
Tờ khai của đối tượng theo Mẫu số 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng bao gồm:
a) Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng đối với sinh viên đại học mồ côi cha mẹ gồm Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng theo Mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định 20/2021/NĐ-CP.

TẢI VỀ mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội hàng tháng mới nhất 2023

Trợ cấp xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trẻ em mồ côi cha mẹ được hưởng trợ cấp xã hội không? Nếu có thì mức hưởng được quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Có được hưởng tiền trợ cấp xã hội hàng tháng đối với đối tượng người già 60 tuổi bị câm điếc hay không?
Pháp luật
Người đơn thân nghèo nuôi con có được nhận trợ cấp xã hội không? Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng dành cho người đơn thân nghèo đang nuôi con là bao nhiêu?
Pháp luật
Chế độ hưởng trợ cấp và chính sách đãi ngộ cho người khuyết tật nặng 65% và người thân như thế nào?
Pháp luật
Đề xuất tăng tiền trợ cấp xã hội hàng tháng từ 01/7/2024 lên bao nhiêu theo Dự thảo mới của Chính Phủ?
Pháp luật
Người 60 tuổi khuyết tật nặng thì mức trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu? Mẫu Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội?
Pháp luật
Người khuyết tật có được sử dụng giấy thông báo số định danh cá nhân để điều chỉnh trợ cấp xã hội hằng tháng không?
Pháp luật
Người cao tuổi khi điều trị trái tuyến được hưởng mức chi trả của bảo hiểm y tế là bao nhiêu?
Pháp luật
Nhận trợ cấp người cao tuổi ở tỉnh khác được không? Quy định của pháp luật hiện nay có cho phép như vậy không?
Pháp luật
Sinh viên đại học mồ côi cha mẹ được nhận trợ cấp xã hội bao nhiêu tiền mỗi tháng theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trợ cấp xã hội
1,600 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào