Sĩ quan Công an nhân dân thăng cấp bậc quân hàm thì có phải đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân không?

Sĩ quan Công an nhân dân thăng cấp bậc quân hàm thì có phải đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân không? Sĩ quan Công an nhân dân cho người khác mượn Giấy chứng minh Công an nhân dân thì bị xử lý như thế nào? - Câu hỏi của anh Thái Minh đến từ Quảng Bình

Sĩ quan Công an nhân dân thăng cấp bậc quân hàm thì có phải đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân không?

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 59/2008/NĐ-CP quy định về giấy chứng minh Công an nhân dân như sau:

Cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp, đổi khi cũ nát hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan có sự thay đổi về:
a) Chức vụ: từ cán bộ lên lãnh đạo, chỉ huy; từ cấp Phó lên cấp Trưởng; từ lãnh đạo, chỉ huy cấp dưới lên lãnh đạo, chỉ huy cấp trên và ngược lại;
b) Cấp bậc hàm: từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy; từ sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá; từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng và ngược lại;
c) Đơn vị, địa bàn công tác.
2. Giấy chứng minh Công an nhân dân phải được thu hồi khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, bị tước danh hiệu Công an nhân dân.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Như vậy, Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp, đổi khi cũ nát hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan có sự thay đổi về cấp bậc quân hàm (thăng cấp hoặc giáng cấp):

- Từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy;

- Từ sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá;

- Từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng;

Như vậy, khi sĩ quan Công an nhân dân thăng cấp bậc quân hàm thì được đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân.

Giấy chứng minh Công an nhân dân

Giấy chứng minh Công an nhân dân (Hình từ Internet)

Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 59/2008/NĐ-CP quy định về mẫu giấy chứng minh Công an nhân dân như sau:

Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân

Kích thước: 53,98 mm x 85,6 mm.

Kỹ thuật trình bày:

- Mặt trước:

Màu nền đỏ cờ, có khung màu vàng kích thước 49 mm x 81 mm, giữa khung là Quốc huy in nổi đường kính 23 mm. Trên Quốc huy là 2 dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, dưới Quốc huy là 2 dòng chữ: GIẤY CHỨNG MINH; CÔNG AN NHÂN DÂN; các dòng chữ màu vàng.

- Mặt sau:

+ Giữa là Công an hiệu in chìm, đường kính 21 mm, xung quanh hoa văn hình rẻ quạt màu hồng;

+ Bên trái từ trên xuống là hình Công an hiệu in nổi, đường kính 13 mm, phía dưới là hình ảnh của người được cấp Giấy, dưới ảnh ghi nhóm máu.

+ Bên phải từ trên xuống là các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; GIẤY CHỨNG MINH CÔNG AN NHÂN DÂN; SỐ; họ tên; sinh ngày, cấp bậc; chức vụ, đơn vị, ngày … tháng .... năm …; Thủ trưởng đơn vị (Bộ trưởng, Thứ trưởng, Tổng cục trưởng, Giám đốc) cấp giấy ký tên và đóng dấu.

Sĩ quan Công an nhân dân cho người khác mượn Giấy chứng minh Công an nhân dân thì có vi phạm quy định không?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 59/2008/NĐ-CP quy định như sau:

Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân khi thi hành công vụ xuất trình Giấy chứng minh Công an nhân dân giới thiệu là cán bộ Công an thì các cơ quan, tổ chức và mọi cá nhân có trách nhiệm tạo Điều kiện để sĩ quan, hạ sĩ quan đó thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan, tổ chức và mọi cá nhân có trách nhiệm và có quyền phát hiện, phản ánh với cơ quan Công an, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng nhận cấp cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này.

Bên cạnh đó, Điều 8 Nghị định 59/2008/NĐ-CP cũng quy định như sau:

Xử lý vi phạm
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân sai mục đích, sửa chữa, cho mượn, làm mất hoặc giữ Giấy chứng minh Công an nhân dân khi không còn được sử dụng thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm làm giả và sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân để mạo danh cán bộ, chiến sĩ Công an.
Người làm giả hoặc lưu giữ, sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân giả vào bất cứ mục đích gì, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Như vậy, sĩ quan Công an nhân dân sử dụng Giấy chứng minh Công an nhân dân sai mục đích, sửa chữa, cho mượn, làm mất hoặc giữ Giấy chứng minh Công an nhân dân khi không còn được sử dụng thì tùy theo mức độ sai phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Các cơ quan, tổ chức và mọi cá nhân có trách nhiệm và có quyền phát hiện, phản ánh với cơ quan Công an, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc sử dụng, quản lý Giấy chứng minh Công an nhân dân.

Sĩ quan công an
Giấy chứng minh công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đảng ủy Công an Trung ương là cơ quan gì? Số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của các đơn vị thuộc Đảng ủy Công an Trung ương?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân là mẫu nào? Công an nhân dân khi nghỉ hưu có bị thu hồi lại Giấy chứng minh Công an nhân dân hay không?
Pháp luật
Từ ngày 1/7/2024, có thêm 1 khoản trợ cấp mới của sĩ quan công an nhân dân khi thực hiện cải cách tiền lương là gì?
Pháp luật
Sĩ quan công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có cấp bậc hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Thiếu tướng Công an giữ chức Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được phục vụ đến năm bao nhiêu tuổi? Sĩ quan Công an nhân dân hàm Đại tá được nghỉ hưu khi đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an cấp Tướng? Lộ trình tăng hạn tuổi phục vụ đến năm 2028 ra sao?
Pháp luật
Thân nhân sĩ quan Công an được bảo hiểm y tế chi trả bao nhiêu phần trăm khi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế?
Pháp luật
Sĩ quan công an có được hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con không? Điều kiện hưởng trợ cấp một lần cho sĩ quan công an khi vợ sinh con được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Chế độ chăm con ốm của sĩ quan công an được quy định như thế nào? Mức hưởng chế độ ốm đau khi chăm con ốm của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sĩ quan công an
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
4,892 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sĩ quan công an Giấy chứng minh công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan công an Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng minh công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào