Sau khi nội dung bảng báo giá trong chào hàng cạnh tranh rút gọn được duyệt thì phải gửi cho bao nhiêu nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu này?
- Hạn mức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn đối với từng gói thầu có trị giá bao nhiêu?
- Sau khi nội dung bảng báo giá trong chào hàng cạnh tranh rút gọn được duyệt, phải gửi cho bao nhiêu nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu này?
- Sau bước tiếp nhận báo giá thì còn những thủ tục nào nữa để hoàn thiện việc chào hàng cạnh tranh rút gọn?
Hạn mức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn đối với từng gói thầu có trị giá bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 57 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định về hạn mức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn như sau:
“Điều 57. Phạm vi áp dụng chào hàng cạnh tranh
2. Chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn áp dụng đối với gói thầu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu có giá trị không quá 500 triệu đồng, gói thầu quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 23 của Luật Đấu thầu có giá trị không quá 01 tỷ đồng, gói thầu đối với mua sắm thường xuyên có giá trị không quá 200 triệu đồng.”
Như vậy, chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn áp dụng:
Thứ nhất, đối với các gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản thì có giá trị không quá 500 triệu đồng.
Thứ hai, đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt có giá trị không quá 01 tỷ đồng.
Thứ ba, gói thầu đối với mua sắm thường xuyên có giá trị không quá 200 triệu đồng.
Hạn mức chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn đối với từng gói thầu có trị giá bao nhiêu?
Sau khi nội dung bảng báo giá trong chào hàng cạnh tranh rút gọn được duyệt, phải gửi cho bao nhiêu nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu này?
Về chuẩn bị và gửi bản yêu cầu báo giá đối với chào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 59 Nghị định 63/2014/NĐ-CP như sau:
- Bản yêu cầu báo giá được lập bao gồm các nội dung về phạm vi công việc, yêu cầu về kỹ thuật, thời hạn hiệu lực của báo giá, thời điểm nộp báo giá, các yêu cầu về bảo hành, bảo trì, đào tạo, chuyển giao, dự thảo hợp đồng, thời gian chuẩn bị và nộp báo giá (tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên phát hành bản yêu cầu báo giá) và các nội dung cần thiết khác, không nêu yêu cầu về bảo đảm dự thầu;
- Sau khi bản yêu cầu báo giá được duyệt, bên mời thầu đăng tải thông báo mời chào hàng trên một tờ báo được phát hành rộng rãi trong một ngành, một tỉnh hoặc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu. Trường hợp gửi trực tiếp, nếu trước thời điểm đóng thầu có bất kỳ nhà thầu nào khác đề nghị được tham gia chào hàng thì bên mời thầu phải gửi bản yêu cầu báo giá cho nhà thầu đó. Bản yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí theo hình thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, thư điện tử (email) hoặc bằng fax.
Như vậy, sau khi bản yêu cầu báo giá được duyệt, bên mời thầu đăng tải thông báo mời chào hàng trên một tờ báo được phát hành rộng rãi trong một ngành, một tỉnh hoặc hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu.
Sau bước tiếp nhận báo giá thì còn những thủ tục nào nữa để hoàn thiện việc chào hàng cạnh tranh rút gọn?
Theo Điều 59 Nghị định 63/2014/NĐ-CP quy định:
* Nộp và tiếp nhận báo giá:
- Nhà thầu chuẩn bị và nộp 01 báo giá theo bản yêu cầu báo giá. Việc nộp báo giá có thể thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, thư điện tử (email) hoặc bang fax;
- Bên mời thầu chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin trong báo giá của từng nhà thầu. Ngay sau khi kết thúc thời hạn nộp báo giá, bên mời thầu lập văn bản tiếp nhận các báo giá được nộp trước thời điểm đóng thầu bao gồm các nội dung như: Tên nhà thầu, giá chào, thời gian có hiệu lực của báo giá và gửi văn bản tiếp nhận này đến các nhà thầu đã nộp báo giá.
* Đánh giá các báo giá:
- Bên mời thầu so sánh các báo giá theo bản yêu cầu báo giá. Báo giá được xác định đáp ứng tất cả các yêu cầu trong bản yêu cầu báo giá và có giá chào sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất và không vượt giá gói thầu sẽ được đề nghị lựa chọn;
- Trong quá trình đánh giá, trường hợp cần thiết bên mời thầu mời nhà thầu có giá chào thấp nhất sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) đến thương thảo hợp đồng.
* Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu:
Việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.
* Hoàn thiện và ký kết hợp đồng:
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.
* Thời gian trong chào hàng cạnh tranh rút gọn:
- Thời gian đánh giá các báo giá tối đa là 10 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp báo giá đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo đánh giá các báo giá;
- Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định;
- Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu và báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định.
Theo đó, sau bước nộp và tiếp nhận báo giá thì phải đánh giá các báo giá, trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng và cuối cùng là thời gian trong chào hàng cạnh tranh rút gọn. Như vậy, trên đây là các bước thực hiện quy trình chào hàng cạnh tranh rút gọn.
Tổng hợp trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Chào hàng cạnh tranh Tải
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị định 162/2024 về điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô như thế nào?
- Hướng dẫn CSGT giám định chuyên môn, định giá thiệt hại tài sản theo Thông tư 72 như thế nào?
- Ngành công tác xã hội là gì? Ngành công tác xã hội ra làm nghề gì? Công tác xã hội được hiểu như thế nào?
- Thông tư 88/2024 về nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2025? Xem toàn văn Thông tư 88/2024 ở đâu?
- Bảng đánh giá năng lực nhân viên cuối năm? Tải về Bảng đánh giá năng lực nhân viên cuối năm mới nhất?