Sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu? Đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe ô tô thực hiện cho những trường hợp nào?

Cho tôi hỏi sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu? Đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe ô tô thực hiện cho những trường hợp nào? Quy định pháp luật ở đâu, cảm ơn! Câu hỏi của bạn Dương đến từ Bình Phước.

Sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 7 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ 2008, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 như sau:

Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
...
7. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe. Các trung tâm sát hạch lái xe phải có đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe theo quy định.
...

Như vậy, theo quy định trên thì việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe. Các trung tâm sát hạch lái xe phải có đủ cơ sở vật chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu sát hạch lái xe theo quy định.

Giấy phép lái xe ô tô

Giấy phép lái xe ô tô

Đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe ô tô thực hiện cho những trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 61 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:

Đào tạo lái xe, sát hạch để cấp giấy phép lái xe
1. Cơ sở đào tạo lái xe là loại hình cơ sở dạy nghề, phải có đủ điều kiện về lớp học, sân tập lái, xe tập lái, đội ngũ giáo viên, giáo trình, giáo án và phải được giấy cấp phép theo quy định.
2. Cơ sở đào tạo lái xe phải thực hiện đúng nội dung và chương trình quy định cho từng loại, hạng giấy phép lái xe.
3. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 phải được đào tạo. Người có nhu cầu được cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và các giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở đào tạo.
4. Việc đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện cho những trường hợp sau đây:
a) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B1 lên hạng B2;
b) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng B2 lên hạng C hoặc lên hạng D;
c) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng D hoặc lên hạng E;
d) Nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E;
đ) Nâng hạng giấy phép lái xe từ các hạng B2, C, D, E lên các hạng giấy phép lái các xe tương ứng có kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
...

Theo đó, khi muốn nâng hạng giấy phép lái xe ô tô thì phải thuộc các trường hợp được phép nâng hạng theo quy định trên.

Giấy phép lái xe ô tô hạng E lái được xe gì theo quy định hiện nay?

Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
5. Giấy phép lái xe có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ của nước hoặc vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký cam kết công nhận giấy phép lái xe của nhau.

Theo đó, có thể thấy giấy phép lái xe ô tô hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.

Như vậy, giấy phép lái xe ô tô hạng E có thể lái xe trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.

Xem văn bản hợp nhất các quy định được sửa đổi bổ sung nêu trên tại Văn bản hợp nhất 15/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Giao thông đường bộ do Văn phòng Quốc hội ban hành. (Lưu ý văn bản hợp nhất không phải là văn bản quy phạm pháp luật, không được dùng làm căn cứ).

Giấy phép lái xe ô tô
Cấp giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Làm rõ trách nhiệm trong đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe?
Pháp luật
Sự khác nhau giữa giấy phép lái xe B1 và B từ 01/01/2025? So sánh phân hạng giấy phép lái xe ô tô hiện hành và từ năm 2025?
Pháp luật
Sát hạch lý thuyết cấp giấy phép lái xe hạng C những nội dung gì? Thời gian học lý thuyết bằng C bao nhiêu giờ?
Pháp luật
Từ ngày 01/12/2023, lệ phí cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe là bao nhiêu? Thời gian cấp mới giấy phép lái xe là bao lâu?
Pháp luật
Người Việt Nam đã có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. thì được quyền đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế (IDP) không?
Pháp luật
Giấy phép lái xe ô tô do Bộ Công an cấp còn thời hạn sử dụng, nay nghỉ hưu thì có đổi sang Giấy phép lái xe sang dân sự được không?
Pháp luật
Sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải thực hiện ở đâu? Đào tạo để nâng hạng giấy phép lái xe ô tô thực hiện cho những trường hợp nào?
Pháp luật
Đồng bào dân tộc thiểu số không biết tiếng Việt phải chuẩn bị những giấy tờ gì để tham gia sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1?
Pháp luật
Bộ đề 200 câu hỏi thi lý thuyết và đáp án thi bằng lái xe mô tô A1 mới nhất năm 2023 như thế nào?
Pháp luật
Người điều khiển xe máy điện tham gia giao thông có cần phải thi cấp giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Người nước ngoài có được xin cấp Giấy phép lái xe ô tô tại Việt Nam hay không? Thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe ô tô thuộc cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe ô tô
5,764 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe ô tô Cấp giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe ô tô Xem toàn bộ văn bản về Cấp giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào