Sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Sản xuất dầu gội đầu có thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?
- Sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế là bao nhiêu?
- Sản xuất dầu gội đầu có thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?
- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất dầu gội đầu gồm những giấy tờ nào?
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp nào?
Sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế là bao nhiêu?
Sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế được quy định tại STT 20 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg như sau:
2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231: Sản xuất mỹ phẩm
Nhóm này gồm:
- Nước hoa và nước vệ sinh,
- Chất mỹ phẩm và hoá trang,
- Chất chống nắng và chống rám nắng,
- Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân,
- Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng tóc và ép tóc,
- Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng bao gồm thuốc hãm màu răng giả,
- Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và sau khi cạo râu,
- Chất khử mùi và muối tắm,
- Thuốc làm rụng lông.
…
Như vậy, theo quy định trên thì sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế là 20231 thuộc nhóm sản xuất mỹ phẩm.
Sản xuất dầu gội đầu có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sản xuất dầu gội đầu có thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không?
Sản xuất dầu gội đầu có thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Đầu tư 2020 như sau:
Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
…
Theo đó danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại STT 182 Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 có quy định sản xuất mỹ phẩm là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 93/2016/NĐ-CP thì sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với một hoặc nhiều mục đích chính sau: Làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
Theo quy định trên thì dầu gội đầu là một sản phẩm mỹ phẩm.
Do đó, sản xuất dầu gội đầu thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất dầu gội đầu gồm những giấy tờ nào?
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất dầu gội đầu gồm những giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 93/2016/NĐ-CP, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định 155/2018/NĐ-CP như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
c) Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
d) (Bãi bỏ)
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) (Bãi bỏ)
3. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện, sản xuất mỹ phẩm được lập thành 01 bộ, có đóng dấu giáp lai giữa các trang của cơ sở sản xuất.
…
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất dầu gội đầu gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ sở sản xuất;
- Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất;
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp nào?
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 93/2016/NĐ-CP như sau:
Hình thức cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
b) Cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng chuyển địa điểm sản xuất;
c) Cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng bổ sung dây chuyền sản xuất so với dây chuyền đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bị mất hoặc hỏng.
Như vậy, theo quy định trên thì cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Cơ sở sản xuất đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
- Cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng chuyển địa điểm sản xuất;
- Cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng bổ sung dây chuyền sản xuất so với dây chuyền đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Ngoại giao Việt Nam là gì? Tiêu chuẩn xét tặng đối với cá nhân công tác trong ngành Ngoại giao là gì?
- Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở ngành Kiểm sát nhân dân là gì? Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu?
- Tổ chức chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại cần đáp ứng những điều kiện nào?
- Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu đối với dự án đầu tư có sử dụng đất theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ gồm những gì?
- Nội dung kiểm tra hoạt động đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất gồm những gì?