Sân bay chuyên dùng trên mặt đất bị đóng tạm thời trong trường hợp nào? Thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng trên mặt đất được thực hiện thế nào?
Sân bay chuyên dùng trên mặt đất bị đóng tạm thời trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 10 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định về trường hợp đóng tạm thời sân bay chuyên dùng như sau:
Điều kiện mở, đóng sân bay chuyên dùng
...
3. Đóng tạm thời sân bay chuyên dùng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Bảo đảm quốc phòng, an ninh hoặc lý do đặc biệt ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội hoặc sự cố đột xuất ảnh hưởng đến an toàn bay, an ninh hàng không theo quy định của pháp luật;
b) Hoạt động nâng cấp, mở rộng, sửa chữa sân bay chuyên dùng có khả năng gây mất an toàn bay;
c) Chủ sở hữu, người khai thác sân bay chuyên dùng vi phạm quy định liên quan đến chủ quyền, an ninh quốc gia, phải dừng hoạt động bay để điều tra;
d) Thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, tai nạn tàu bay và các tình huống bất thường khác uy hiếp đến an toàn bay, an ninh hàng không;
đ) Không có hoạt động bay trong vòng 6 tháng liên tục;
e) Theo yêu cầu của Chủ sở hữu sân bay.
4. Sân bay chuyên dùng được mở lại sau khi các lý do quy định tại khoản 3 Điều này đã chấm dứt.
Theo đó, sân bay chuyên dùng trên mặt đất bị đóng tạm thời trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 10 nêu trên.
Và sân bay chuyên dùng được mở lại sau khi các lý do đóng tạm thời đã chấm dứt.
Sân bay chuyên dùng trên mặt đất (Hình từ Internet)
Thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng trên mặt đất được thực hiện thế nào?
Theo Điều 17 Nghị định 42/2016/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng như sau:
Trình tự, thủ tục đóng tạm thời sân bay chuyên dùng
1. Chủ sở hữu sân bay đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng có đơn đề nghị theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban hành theo Nghị định này.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Chủ sở hữu sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu theo địa chỉ quy định tại Điều 19 Nghị định này;
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu sân bay chuyên dùng để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu sân bay và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Khi hoạt động của sân bay chuyên dùng vi phạm một trong các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ của khoản 3 Điều 10, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng.
Theo quy định trên, chủ sở hữu sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đóng tạm thời sân bay chuyên dùng qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ sở hữu sân bay chuyên dùng để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định đóng tạm thời sân bay chuyên dùng sau khi có văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và thông báo đến chủ sở hữu sân bay và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trình tự mở lại sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định thế nào?
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 42/2016/NĐ-CP về trình tự, thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng như sau:
Trình tự, thủ tục mở lại sân bay chuyên dùng
1. Hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Đơn đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng theo Mẫu 08 của Phụ lục ban hành theo Nghị định này;
b) Hồ sơ tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép đóng tạm thời sân bay chuyên dùng.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu theo địa chỉ quy định tại Điều 19 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, và có văn bản xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;
Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng biết để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Bộ Tổng Tham mưu;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở lại sân bay chuyên dùng;
Trường hợp chưa chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chưa chấp thuận.
Như vậy, tổ chức, cá nhân đề nghị mở lại sân bay chuyên dùng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, và có văn bản xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về Bộ Tổng Tham mưu
Và trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Giao thông vận tải và văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra văn bản chấp thuận mở lại sân bay chuyên dùng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng công chức thuộc Bộ Tài chính mới nhất theo Quyết định 2188?
- Ngày 12 12 xin nghỉ thế nào để được nghỉ hưởng lương? Ngoài việc chấp hành nội quy lao động, người lao động còn phải tuân thủ điều gì?
- Mẫu tờ trình đề nghị thưởng đột xuất cho cán bộ công chức viên chức trong danh sách trả lương của Bộ Nội vụ?
- Cán bộ công đoàn chuyên trách tham gia ban chấp hành công đoàn nhiều cấp có được hưởng nhiều mức phụ cấp trách nhiệm?
- Bố trí tái định cư là gì? Phương án bố trí tái định cư được phê duyệt cần phải được công bố ở đâu?