Rút tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo có được không? Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo là gì?

Tôi có nộp đơn tố cáo về trường hợp một cán bộ nhận hối lộ, tuy nhiên tôi đã hiểu nhầm về trường hợp này nên muốn hỏi thời hạn giải quyết tố cáo được quy định như thế nào? Tôi muốn rút tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo có được không? Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo là gì?

Tố cáo là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo 2018 quy định như sau:

"1. Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:
a) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
b) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực"

Thời hạn giải quyết tố cáo được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 30 Luật Tố cáo 2018 quy định về thời hạn giải quyết tố cáo như sau:

- Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.

- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.

- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

- Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Rút tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo có được không? Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo là gì?

Rút tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo có được không? Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo là gì?

Rút tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo có được không?

Căn cứ Điều 33 Luật Tố cáo 2018 quy định về rút tố cáo như sau:

- Người tố cáo có quyền rút toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo. Việc rút tố cáo phải được thực hiện bằng văn bản.

- Trường hợp người tố cáo rút một phần nội dung tố cáo thì phần còn lại được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật này; trường hợp người tố cáo rút toàn bộ nội dung tố cáo thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 34 của Luật này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo mà có một hoặc một số người tố cáo rút tố cáo thì tố cáo vẫn tiếp tục được giải quyết theo quy định của Luật này. Người đã rút tố cáo không được hưởng quyền và không phải thực hiện nghĩa vụ quy định tại Điều 9 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

- Trường hợp người tố cáo rút tố cáo mà người giải quyết tố cáo xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có căn cứ xác định việc rút tố cáo do bị đe dọa, mua chuộc hoặc người tố cáo lợi dụng việc tố cáo để vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo thì vụ việc tố cáo vẫn phải được giải quyết.

- Người tố cáo rút tố cáo nhưng có căn cứ xác định người tố cáo lợi dụng việc tố cáo để vu khống, xúc phạm, gây thiệt hại cho người bị tố cáo thì vẫn phải chịu trách nhiệm về hành vi tố cáo của mình, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, trong trường hợp nếu như chưa có kết luận nội dung tố cáo thì bạn vẫn có quyền rút tố cáo. 

Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo là gì?

Căn cứ Điều 8 Luật Tố cáo 2018 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo như sau:

- Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.

- Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.

- Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.

- Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

- Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.

- Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.

- Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

- Bao che người bị tố cáo.

- Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.

- Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

- Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.

- Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

Trên đây là những quy định pháp luật liên quan đến nội dung tố cáo mà bạn quan tâm.

Tố cáo TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TỐ CÁO
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Làm sao để tố cáo xử lý công an vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Vi phạm pháp luật là gì? Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước là tố cáo những hành vi nào?
Pháp luật
Các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo Luật tố cáo mới nhất? Thủ tục bảo vệ người tố cáo được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc tiếp nhận và xử lý tố cáo do cơ quan báo chí gửi đến như thế nào? Tố cáo của cơ quan báo chí gửi đến được thụ lý khi có đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Người tố cáo có được quyền rút một phần nội dung tố cáo không hay bắt buộc phải rút toàn bộ nội dung?
Pháp luật
Chức năng của cơ quan thanh tra nhà nước là gì? Gửi thư nặc danh để tố cáo hành vi vi phạm pháp luật có được không?
Pháp luật
Về việc giải quyết tố cáo trong Đảng đối với tổ chức Đảng và đảng viên hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người đại diện đi tố cáo có được ủy quyền cho cá nhân khác đi không? Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo?
Pháp luật
Điều kiện thụ lý tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ được quy định thế nào?
Pháp luật
Kết luận nội dung tố cáo phải có những gì? Người giải quyết tố cáo xử lý kết luận nội dung tố cáo như thế nào?
Pháp luật
Có được tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của giáo viên trường công lập không? Người bị tố cáo có biết được ai là người tố cáo không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố cáo
8,467 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố cáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố cáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào