Rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động cao tuổi thì người lao động cao tuổi có bị trừ lương không?

Rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động cao tuổi thì người lao động cao tuổi có bị trừ lương không? Khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi thì các bên có trách nhiệm gì? Đây là câu hỏi của anh L.M đến từ Hưng Yên.

Rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động cao tuổi thì người lao động cao tuổi có bị trừ lương không?

Rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động cao tuổi thì người lao động cao tuổi có bị trừ lương không, thì theo Điều 148 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Người lao động cao tuổi
1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này.
2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian.
3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.

Theo đó, pháp luật hiện hành không quy định cụ thể thời gian rút ngắn và cũng không quy định bắt buộc phải trả lương đối với thời gian làm việc được rút ngắn này. Theo đó, có thể thỏa thuận với doanh nghiệp về vấn đề này, nếu doanh nghiệp đồng ý thì có thể rút ngắn được thời giờ làm việc hàng ngày mà không bị trừ lương.

Và khi sử dụng người lao động cao tuổi thì cần lưu ý:

- Khi sử dụng người lao động cao tuổi, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

- Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.

- Không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.

người lao động cao tuổi

Người lao động cao tuổi (Hình từ Internet)

Khi giao kết hợp đồng lao động đối với người lao động cao tuổi phải có những nội dung nào?

Khi giao kết hợp đồng lao động đối với người lao động cao tuổi phải có những nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 gồm:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Khi người lao động cao tuổi làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

Đối với người lao động cao tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

Khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi thì các bên có trách nhiệm gì?

Khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi thì các bên có trách nhiệm được quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

(1) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

- Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

- Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

- Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

(2) Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

(3) Người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:

- Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;

- Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Người lao động cao tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc là gì?
Pháp luật
Có được ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi thuê người lao động cao tuổi? Người lao động cao tuổi có các quyền gì?
Pháp luật
Người lao động đã nghỉ hưu tiếp tục làm việc thì mức lương theo công việc được xác định như thế nào?
Pháp luật
Người lao động cao tuổi có được tham gia công đoàn hay không? Những đối tượng nào được gia nhập tổ chức công đoàn?
Pháp luật
Sử dụng người lao động cao tuổi sao cho hợp pháp? Các chế độ làm việc của người lao động cao tuổi là gì?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi có được không? Người lao động cao tuổi có được làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không?
Pháp luật
Có được phép sử dụng người lao động cao tuổi dưới 10 năm hành nghề để làm những công việc nặng nhọc không?
Pháp luật
Độ tuổi tối đa mà người lao động có thể tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động là bao nhiêu? Những lưu ý khi sử dụng người lao động cao tuổi?
Pháp luật
Người lao động cao tuổi bị tai nạn lao động đang hưởng lương hưu thì được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động không?
Pháp luật
Rút ngắn thời giờ làm việc đối với người lao động cao tuổi thì người lao động cao tuổi có bị trừ lương không?
Pháp luật
Công ty có ký hợp đồng lao động cho người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu vậy ngoài tiền lương có phải trả thêm khoản chế độ nào đối với lao động quá tuổi hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động cao tuổi
1,338 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động cao tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động cao tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào