Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là gì? Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là gì? Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng là bao nhiêu? Tài sản có của tổ chức tín dụng phát sinh từ các hoạt động nào theo quy định pháp luật?

Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là gì?

Khái niệm "Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng" được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 86/2024/NĐ-CP như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không có khả năng trả được một phần hoặc toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận (sau đây gọi là thỏa thuận) với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
...

Theo đó, rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của tổ chức tín dụng do khách hàng không có khả năng trả được một phần hoặc toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là gì? Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng là gì? Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng được quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2024/NĐ-CP như sau:

Mức trích lập dự phòng chung
1. Đối với tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tài chính vi mô), chi nhánh ngân hàng nước ngoài, số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ được phân loại từ nợ nhóm 1 đến nợ nhóm 4, trừ các khoản sau đây:
...

Theo đó, đối với tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tài chính vi mô) số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ được phân loại từ nợ nhóm 1 đến nợ nhóm 4.

Lưu ý:

- Mức trích lập dự phòng chung đối với tổ chức tín dụng trừ các khoản sau đây:

+ Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật và tiền gửi tại tổ chức tín dụng ở nước ngoài;

+ Khoản cho vay, mua có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;

+ Khoản mua chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành trong nước;

+ Khoản mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

+ Các khoản nợ khác phát sinh từ hoạt động quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

- Đối với tổ chức tài chính vi mô, số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,5% tổng số dư các khoản nợ được phân loại từ nợ nhóm 1 đến nợ nhóm 4 (không bao gồm tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật).

Tài sản có của tổ chức tín dụng phát sinh từ các hoạt động nào?

Tài sản có của tổ chức tín dụng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 86/2024/NĐ-CP như sau:

- Cho vay;

- Cho thuê tài chính;

- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;

- Bao thanh toán;

- Cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng;

- Trả thay theo cam kết ngoại bảng (bao gồm khoản trả thay nghĩa vụ của khách hàng trong hoạt động bảo lãnh, nghiệp vụ thư tín dụng (trừ các trường hợp quy định tại điểm n khoản này) và các khoản trả thay khác theo cam kết ngoại bảng);

- Mua và ủy thác mua trái phiếu doanh nghiệp (bao gồm cả trái phiếu do tổ chức tín dụng khác phát hành) chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom, không bao gồm mua trái phiếu chưa niêm yết bằng nguồn vốn ủy thác mà bên ủy thác chịu rủi ro;

- Ủy thác cấp tín dụng;

- Gửi tiền (trừ tiền gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc các tổ chức tín dụng nhà nước duy trì số dư tiền gửi tại ngân hàng chính sách xã hội) tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật và gửi tiền (trừ tiền gửi không kỳ hạn) tại tổ chức tín dụng ở nước ngoài;

- Mua, bán nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Mua bán lại trái phiếu Chính phủ trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;

- Mua chứng chỉ tiền gửi do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành;

- Nghiệp vụ phát hành thư tín dụng trả chậm có điều khoản thỏa thuận bên thụ hưởng được thanh toán trả ngay hoặc trả trước ngày đến hạn thanh toán thư tín dụng và nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng theo hình thức thỏa thuận với khách hàng thanh toán bằng nguồn tiền của ngân hàng hoàn trả kể từ ngày ngân hàng hoàn trả thanh toán cho bên thụ hưởng; nghiệp vụ thương lượng thanh toán thư tín dụng;

- Mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ xuất trình theo thư tín dụng, trừ trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua hẳn miễn truy đòi bộ chứng từ theo thư tín dụng do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó phát hành.

Rủi ro tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phụ lục II Tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác tại Thông tư 14/2025 thay thế Thông tư 41/2016 NHNN?
Pháp luật
04 biện pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng từ ngày 15/9/2025 gồm những biện pháp nào theo Thông tư 14?
Pháp luật
Công thức tính tổng tài sản có rủi ro tín dụng RWA theo Thông tư 14? Tổng tài sản có rủi ro tín dụng gồm những gì?
Pháp luật
Rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm những rủi ro nào?
Pháp luật
Thế nào là rủi ro tín dụng? 04 nguyên tắc xử lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là gì?
Pháp luật
Khoản nợ vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước gồm những khoản nợ nào theo Quyết định 02?
Pháp luật
Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm những nội dung nào theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có phải theo dõi, kiểm soát rủi ro tín dụng đối với từng khoản cấp tín dụng không?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có phải xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng tối thiếu không?
Pháp luật
Rủi ro tín dụng là gì? Việc theo dõi và kiểm soát rủi ro tín dụng tối thiểu bao gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

599 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
Toàn văn Nghị định 188/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế? Tải về Nghị định 188/2025/NĐ-CP?
Pháp luật
Danh sách 60 xã phường mới của tỉnh Long An từ 1/7/2025 chính thức sau sáp nhập Tây Ninh Long An? Tra cứu xã phường Long An?
Pháp luật
Toàn văn Luật Ngân sách nhà nước 2025 Luật số 89/2025/QH15? Tải về toàn văn Luật Ngân sách nhà nước 2025?
Pháp luật
Hướng dẫn tổ chức đại hội đảng các cấp mới nhất theo Chỉ thị 45 CT TW? Thời gian tiến hành đại hội đảng các cấp?
Pháp luật
Bảng tra cứu đầy đủ 102 xã phường mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập chi tiết đầy đủ? Danh sách xã phường mới Đắk Lắk?
Pháp luật
Danh sách 36 BHXH cơ sở TPHCM từ ngày 01/7/2025 ra sao? Địa chỉ bảo hiểm xã hội cơ sở TPHCM sau sáp nhập thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Chỉ thị 20/CT-TTg 2025 về giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường của Thủ tướng Chính phủ?
Pháp luật
Danh sách 78 xã phường mới của tỉnh Quảng Nam (cũ) từ 1/7/2025 sau sáp nhập Đà Nẵng Quảng Nam chính thức?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 14/2025/TT-NHNN tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài?
Pháp luật
Phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 của Bộ Giáo dục công bố ngày 15/7 cho biết những thông tin gì?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!