Quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định?

Tôi có câu hỏi là quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh T.L đến từ Bình Dương.

Quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có phải là văn bản quy phạm pháp luật không?

Quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có phải là văn bản quy phạm pháp luật không, thì theo quy định tại khoản 15 Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, được bổ sung bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020 như sau:

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Như vậy, theo quy định trên thì quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã là văn bản quy phạm pháp luật.

Ủy ban nhân dân cấp xã

Quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã?

Ai có thẩm quyền ký ban hành quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã, thì theo quy định tại khoản 4 Điều 145 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 như sau:

Trình tự xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức, cá nhân được phân công soạn thảo gửi tờ trình, dự thảo quyết định, bản tổng hợp ý kiến và các tài liệu có liên quan đến các thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày Ủy ban nhân dân họp.
2. Việc xem xét, thông qua dự thảo quyết định tại phiên họp Ủy ban nhân dân cấp xã được tiến hành theo trình tự sau đây:
a) Đại diện tổ chức, cá nhân được phân công soạn thảo trình bày dự thảo quyết định;
b) Ủy ban nhân dân thảo luận và biểu quyết thông qua dự thảo quyết định.
3. Dự thảo quyết định được thông qua khi có quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã biểu quyết tán thành.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký ban hành quyết định.

Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký ban hành quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã.

Quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có cần phải niêm yết không?

Quyết định Ủy ban nhân dân cấp xã có cần phải niêm yết không, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Nghị định 34/2016/NĐ-CP như sau:

Niêm yết văn bản quy phạm pháp luật
1. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được niêm yết.
2. Nguyên tắc niêm yết văn bản quy phạm pháp luật:
a) Niêm yết toàn văn, đầy đủ, kịp thời, chính xác các văn bản phải niêm yết để người dân tiếp cận toàn bộ nội dung của văn bản;
b) Niêm yết văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện theo quy định của Luật;
c) Văn bản quy phạm pháp luật được niêm yết phải là bản chính, có dấu và chữ ký.
3. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm niêm yết văn bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.

Như vậy, theo quy định trên thì quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã phải niêm yết.

Quyết định được niêm yết theo các nguyên tắc sau:

- Niêm yết toàn văn, đầy đủ, kịp thời, chính xác các văn bản phải niêm yết để người dân tiếp cận toàn bộ nội dung của văn bản;

- Niêm yết văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện theo quy định của Luật;

- Văn bản quy phạm pháp luật được niêm yết phải là bản chính, có dấu và chữ ký.

Thời hạn niêm yết quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã là bao nhiêu ngày?

Thời hạn niêm yết quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã là bao nhiêu ngày, thì theo quy định tại Điều 97 Nghị định 34/2016/NĐ-CP như sau:

Thời hạn niêm yết văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp huyện, Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phải được niêm yết chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành. Thời gian niêm yết ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn niêm yết quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành. Thời gian niêm yết ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi bị cấm trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Số, ký hiệu văn bản quy phạm pháp luật được sắp xếp theo thứ tự nào? 06 nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Quyết định của Ủy ban nhân dân có được xem là một văn bản quy phạm pháp luật? Nội dung quyết định của Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Nghị định của Chính phủ được ban hành để quy định chi tiết các văn bản quy phạm pháp luật nào? Căn cứ đề nghị xây dựng nghị định?
Pháp luật
Tính thống nhất đồng bộ của văn bản quy định chi tiết được xem xét, đánh giá trên cơ sở nội dung nào?
Pháp luật
5 dự án Luật, Nghị quyết trình Quốc hội thông qua trong tháng 10/2024 tại kỳ họp thứ 8 theo trình tự, thủ tục rút gọn?
Pháp luật
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật là gì? Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật?
Pháp luật
Chủ tịch nước ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật nào? Trình tự xây dựng và ban hành quyết định của Chủ tịch nước như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật nào? Văn bản được ban hành với mục đích gì?
Pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là gì? Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện nay bao gồm những văn bản nào?
Pháp luật
Tổng hợp tất cả các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực đấu thầu còn hiệu lực năm 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản quy phạm pháp luật
5,845 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản quy phạm pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản quy phạm pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào