Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất bao nhiêu ngày? Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung chính nào?

Cho tôi hỏi quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất bao nhiêu ngày? Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung chính nào? Người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ và quyền hạn gì? Mong được giải đáp. Xin chân thành cảm ơn! Đây là câu hỏi của Mỹ Hạnh đến từ thành phố Hồ Chí Minh.

Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung chính nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 114 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quyết định hanh tra thuế phải có các nội dung chính như sau:

Quyết định thanh tra thuế
1. Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp có thẩm quyền ra quyết định thanh tra thuế.
2. Quyết định thanh tra thuế phải có các nội dung chính sau đây:
a) Căn cứ pháp lý để thanh tra thuế;
b) Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra thuế;
c) Thời hạn tiến hành thanh tra thuế;
d) Trưởng đoàn thanh tra thuế và các thành viên của đoàn thanh tra thuế.
...

Như vậy, quyết định thanh tra thuế phải gồm các nội dung chính sau:

- Căn cứ pháp lý để thanh tra thuế;

- Đối tượng, nội dung, phạm vi, nhiệm vụ thanh tra thuế;

- Thời hạn tiến hành thanh tra thuế;

- Trưởng đoàn thanh tra thuế và các thành viên của đoàn thanh tra thuế.

Quyết định thanh tra thuế

Quyết định thanh tra thuế (Hình từ Internet)

Quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra chậm nhất bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 3 Điều 114 Luật Quản lý thuế 2019 quy định quyết định thanh tra thuế như sau:

Quyết định thanh tra thuế
...
3. Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký, quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra.
4. Quyết định thanh tra thuế phải được công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày ra quyết định thanh tra thuế.

Theo đó, chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày ký, quyết định thanh tra thuế phải được gửi cho đối tượng thanh tra.

Người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 116 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế
1. Người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát đoàn thanh tra thuế thực hiện đúng nội dung, quyết định thanh tra thuế;
b) Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo bằng văn bản, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra thuế cung cấp thông tin, tài liệu đó;
c) Trưng cầu giám định về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra thuế;
d) Tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm quyền đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
đ) Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả thanh tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý về thanh tra thuế;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến trách nhiệm của trưởng đoàn thanh tra thuế, các thành viên khác của đoàn thanh tra thuế;
g) Đình chỉ, thay đổi trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra khi không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra hoặc có hành vi vi phạm pháp luật hoặc khi phát hiện trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra có liên quan đến đối tượng thanh tra hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể thực hiện nhiệm vụ thanh tra;
h) Kết luận về nội dung thanh tra thuế;
i) Chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm pháp luật sang cơ quan điều tra khi phát hiện có dấu hiệu của tội phạm, đồng thời thông báo bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp biết;
k) Áp dụng các biện pháp quy định tại các điều 121, 122 và 123 của Luật này;
l) Yêu cầu tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra có tài khoản phong tỏa tài khoản đó để phục vụ việc thanh tra khi có căn cứ cho rằng đối tượng thanh tra tẩu tán tài sản, không thực hiện quyết định thu hồi tiền, tài sản của Thủ trưởng cơ quan Thanh tra nhà nước, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.
2. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 1 Điều này, người ra quyết định thanh tra thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Theo đó, người ra quyết định thanh tra thuế có các nhiệm vụ và quyền hạn nêu trên.

Thanh tra thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu quyết định ủy quyền công bố kết luận thanh tra thuế
Pháp luật
Thanh tra thuế là gì? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế trong các trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Người nộp thuế có bị ấn định thuế khi không chấp hành quyết định thanh tra thuế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ký quyết định không?
Pháp luật
Khi kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế có bắt buộc phải ban hành quyết định kiểm tra, thanh tra không?
Pháp luật
Mẫu biên bản về việc kiểm kê tài sản liên quan đến hoạt động Thanh tra trong lĩnh vực thuế là mẫu nào?
Pháp luật
Các trường hợp nào thì thanh tra thuế? Thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quyết định thanh tra thuế gồm nội dung chính nào? Được gia hạn thời hạn thanh tra thuế hay không?
Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận số liệu thanh tra thuế là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản xác nhận số liệu thanh tra thuế?
Pháp luật
Mẫu thông báo thanh tra thuế về việc cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu quyết định tiến hành thanh tra thuế về việc xử lý tiền, đồ vật, giấy phép bị tạm giữ là mẫu nào?
Pháp luật
Quy trình thanh tra thuế và kiểm tra thuế mới nhất 2023? Thanh tra thuế, kiểm tra thuế nhằm mục đích gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh tra thuế
1,544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh tra thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh tra thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào