Quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tự nguyện thôi giữ chức vụ như thế nào?

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo không được từ chức trong trường hợp nào? Quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức tự nguyện thôi giữ chức vụ như thế nào? Hồ sơ xem xét cho từ chức có cần đơn đề nghị của công chức đó không? Trên đây là thắc mắc của anh Minh Trí tại Hà Nội.

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo không được từ chức trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 34 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, biệt phái, luân chuyển công chức, viên chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo.
b) Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp.
c) Vì các lý do chính đáng khác của công chức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước.
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Theo đó, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được xem xét từ chức trong trường hợp tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo.

Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước.

- Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.

Từ chức

Xem xét cho từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo tự nguyện thôi giữ chức vụ (Hình từ Internet)

Quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo tự nguyện thôi giữ chức vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 34 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
...
3. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, Vụ Tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu đơn vị nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức. Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp công chức không rút đơn thì Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với Bộ trưởng, Ban cán sự đảng.
b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, Bộ trưởng, Ban cán sự đảng thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
4. Khi đơn từ chức chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đồng ý thì công chức có đơn từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
...

Theo đó, chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, Vụ Tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu đơn vị nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức.

Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét. Trường hợp công chức không rút đơn thì Vụ Tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với Bộ trưởng, Ban cán sự đảng.

Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, Bộ trưởng, Ban cán sự đảng thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.

Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý. Trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Khi đơn từ chức chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đồng ý thì công chức có đơn từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Hồ sơ xem xét cho từ chức đối với công chức tự nguyện thôi giữ chức vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo có cần đơn đề nghị của công chức đó không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 34 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
...
5. Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
a) Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
b) Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
c) Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Như vậy, hồ sơ xem xét cho từ chức đối với công chức tự nguyện thôi giữ chức vụ gồm:

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

- Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.

- Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Công chức lãnh đạo Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 107/2024 bãi bỏ Nghị định 161/2018/NĐ-CP về tuyển dụng công chức, viên chức từ 20/8/2024?
Pháp luật
Công chức lãnh đạo, quản lý có được giữ chức vụ 02 nhiệm kỳ liên tiếp theo quy định hay không?
Pháp luật
Thông tư 06/2024 sửa đổi Thông tư 12/2022 về hướng dẫn vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý nào?
Pháp luật
Công chức, viên chức nhà nước có được làm thêm công việc ở bên ngoài để kiếm thêm tiền hay không?
Pháp luật
Ban hành Quy định chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành tài nguyên và môi trường với mục đích gì?
Pháp luật
Có được điều động công chức sang làm viên chức không? Công chức chuyển sang làm viên chức còn được hưởng phụ cấp công vụ không?
Pháp luật
Ngạch công chức là gì? Điều kiện và môn thi để thi nâng ngạch công chức theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Cán bộ, công chức, viên chức là gì? Cách phân biệt và một số ví dụ về cán bộ, công chức, viên chức mới nhất?
Pháp luật
Mức chi đào tạo, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025?
Pháp luật
Những việc phải làm của công chức y tế đối với người đến khám bệnh được quy định thế nào? Công chức y tế có những trách nhiệm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức
2,116 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào