Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chấp hành viên như thế nào?

Xin hỏi, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự quyết định nội dung hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành căn cứ vào đâu? Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ của Cục trưởng đối với Chấp hành viên như thế nào? Câu hỏi của chị M.D ở Phú Yên.

Hội đồng Chấp hành viên Cục tham mưu trong việc hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành do ai thành lập?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Hội đồng Chấp hành viên
1. Cục trưởng thành lập Hội đồng Chấp hành viên Cục có từ 05 đến 07 thành viên, gồm các Chấp hành viên cao cấp và một số Chấp hành viên trung cấp thuộc Cục, do Cục trưởng làm Chủ tịch Hội đồng để tư vấn, tham mưu cho Cục trưởng trong việc hướng dẫn nghiệp vụ.
...

Theo quy định trên, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành lập Hội đồng Chấp hành viên Cục có từ 05 đến 07 thành viên.

Hội đồng Chấp hành viên Cục gồm các Chấp hành viên cao cấp và một số Chấp hành viên trung cấp thuộc Cục, do Cục trưởng làm Chủ tịch Hội đồng để tư vấn, tham mưu cho Cục trưởng trong việc hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự.

hướng dẫn nghiệp vụ 01

Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chấp hành viên (Hình từ Internet)

Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự quyết định nội dung hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành căn cứ vào đâu?

Theo khoản 3 Điều 5 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Hội đồng Chấp hành viên
...
3. Hội đồng Chấp hành viên họp khi Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Khi cần thiết, Hội đồng có thể mời Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục, Chi cục trưởng, Chấp hành viên có nhiều kinh nghiệm, nắm vững chuyên môn tham dự cuộc họp của Hội đồng để tham khảo ý kiến. Hội đồng chỉ họp khi có quá nửa số thành viên tham dự. Nội dung các cuộc họp của Hội đồng đều phải lập thành biên bản, có xác nhận của Chủ tịch, thư ký Hội đồng và được lưu giữ trong hồ sơ hướng dẫn nghiệp vụ.
Trên cơ sở tham khảo ý kiến đề xuất của Hội đồng Chấp hành viên, Cục trưởng, Chi cục trưởng quyết định nội dung hướng dẫn nghiệp vụ.

Như vậy, Hội đồng Chấp hành viên họp khi Chủ tịch Hội đồng triệu tập. Khi cần thiết, Hội đồng có thể mời Lãnh đạo đơn vị thuộc Cục, Chi cục trưởng, Chấp hành viên có nhiều kinh nghiệm, nắm vững chuyên môn tham dự cuộc họp của Hội đồng để tham khảo ý kiến.

Hội đồng chỉ họp khi có quá nửa số thành viên tham dự. Nội dung các cuộc họp của Hội đồng đều phải lập thành biên bản, có xác nhận của Chủ tịch, thư ký Hội đồng và được lưu giữ trong hồ sơ hướng dẫn nghiệp vụ.

Trên cơ sở tham khảo ý kiến đề xuất của Hội đồng Chấp hành viên, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự quyết định nội dung hướng dẫn nghiệp vụ.

Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng đối với Chấp hành viên như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8 Quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 824/QĐ-TCTHADS năm 2014 quy định như sau:

Hướng dẫn nghiệp vụ của Cục trưởng đối với Chấp hành viên
1. Khi Chấp hành viên đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ, thì ngay trong ngày tiếp nhận, Văn phòng Cục trình Lãnh đạo Cục theo Quy chế làm việc của cơ quan để phê chuyển Phòng Nghiệp vụ xử lý.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ phân công xử lý theo quy chế làm việc của Phòng Nghiệp vụ.
3. Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý
Trường hợp công văn, hồ sơ chưa đầy đủ, rõ ràng, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ thừa lệnh Cục trưởng có văn bản yêu cầu Chấp hành viên đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ giải trình, bổ sung hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Chấp hành viên phải có văn bản giải trình, bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp công văn, hồ sơ đã đầy đủ, rõ ràng (bao gồm cả trường hợp giải trình, bổ sung) thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn, hồ sơ, Trưởng phòng Nghiệp vụ có văn bản đề xuất hướng xử lý trình Cục trưởng.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề xuất của Trưởng phòng Nghiệp vụ, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Triệu tập Hội đồng Chấp hành viên họp để tư vấn, đề xuất quan điểm.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được triệu tập, Hội đồng Chấp hành viên phải họp để đề xuất quan điểm.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của Hội đồng Chấp hành viên, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Tổ chức họp liên ngành.
7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả họp liên ngành, Cục trưởng xử lý theo một trong các hướng như sau:
a) Ban hành công văn hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Lập hồ sơ đề nghị Tổng cục trưởng hướng dẫn nghiệp vụ.
8. Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn quy định tại Điều này có thể dài hơn nhưng phải đảm bảo không quá 40 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ đề nghị hướng dẫn nghiệp vụ đến khi ký ban hành công văn hướng dẫn chính thức, trừ trường hợp chờ văn bản phúc đáp của các cơ quan, đơn vị có liên quan hoặc công văn hướng dẫn của Tổng cục.

Như vậy, quy trình hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án dân sự trong nội bộ ngành của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với Chấp hành viên thực hiện theo quy định cụ thể trên.

Thi hành án dân sự TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn thông báo cho người khiếu nại thi hành án dân sự trong trường hợp đơn khiếu nại được thụ lý?
Pháp luật
Người được thi hành án dân sự là ai? Có đình chỉ thi hành án khi người được thi hành án dân sự chết không?
Pháp luật
Thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự là gì? Thời gian nào không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự?
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Trường hợp kê biên tài sản của người phải thi hành án dân sự là tài sản thế chấp thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thi hành án dân sự
1,137 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào