Quỹ tín dụng nhân dân được đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc nào?
Vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được hạch toán bằng đơn vị tiền tệ nào?
Vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 20/2018/TT-BTC như sau:
Vốn chủ sở hữu của quỹ tín dụng nhân dân
1. Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên góp và được ghi vào điều lệ quỹ tín dụng nhân dân, hạch toán bằng đồng Việt Nam.
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá trị đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước hoặc các trường hợp đánh giá lại tài sản khác theo quy định của pháp luật.
3. Các quỹ bao gồm:
a) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
b) Quỹ đầu tư phát triển;
c) Quỹ dự phòng tài chính.
4. Lợi nhuận lũy kế chưa phân phối; lỗ lũy kế chưa xử lý.
5. Vốn khác thuộc sở hữu của quỹ tín dụng nhân dân.
Như vậy, theo quy định, vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được hạch toán bằng đồng Việt Nam.
Vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân được hạch toán bằng đơn vị tiền tệ nào? (Hình từ Internet)
Quỹ tín dụng nhân dân được đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc nào?
Quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại Điều 4 Thông tư 20/2018/TT-BTC như sau:
Quản lý và sử dụng vốn, tài sản
1. Quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm quản lý và sử dụng vốn, tài sản theo quy định tại Chương II Nghị định số 93/2017/NĐ-CP , quy định pháp luật có liên quan và một số hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Thực hiện hạch toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của vốn và tài sản trong quá trình kinh doanh; quy định rõ trách nhiệm và hình thức xử lý đối với từng bộ phận, cá nhân trong trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản, tiền vốn của quỹ.
3. Quỹ tín dụng nhân dân được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán của quỹ tín dụng nhân dân.
4. Đối với những tài sản đi thuê, nhận cầm cố, nhận thế chấp, nhận bảo quản giữ hộ của khách hàng, quỹ tín dụng nhân dân có trách nhiệm quản lý, bảo quản hoặc sử dụng theo thỏa thuận với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Đối với các bất động sản nắm giữ do việc xử lý nợ vay theo quy định tại khoản 3 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng:
a) Đối với các bất động sản quỹ tín dụng nhân dân nắm giữ tạm thời để bán, chuyển nhượng nhằm thu hồi vốn trong thời hạn 3 năm, quỹ tín dụng nhân dân không hạch toán tăng tài sản, không trích khấu hao.
b) Đối với các bất động sản được quỹ tín dụng nhân dân mua lại để phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh, quỹ tín dụng nhân dân hạch toán tăng tài sản, thực hiện trích khấu hao theo quy định của pháp luật và đảm bảo giới hạn đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Như vậy, theo quy định, quỹ tín dụng nhân dân được đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ ghi trên sổ sách kế toán của quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân có những khoản thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự nào?
Doanh thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự của quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 20/2018/TT-BTC như sau:
Doanh thu
Các khoản thu của quỹ tín dụng nhân dân phải được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm các khoản thu sau:
1. Thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự:
a) Thu lãi tiền gửi;
b) Thu lãi cho vay;
c) Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ;
d) Thu khác từ hoạt động tín dụng.
2. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ:
a) Thu từ dịch vụ thanh toán gồm: Thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho các thành viên;
b) Thu từ dịch vụ ngân quỹ;
c) Thu từ việc nhận ủy thác, làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
d) Thu từ làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
...
Như vậy, theo quy định, những khoản thu từ lãi và các khoản thu nhập tương tự của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:
(1) Thu lãi tiền gửi;
(2) Thu lãi cho vay;
(3) Thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ;
(4) Thu khác từ hoạt động tín dụng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế quan là gì? Quyết định và công bố lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu được quy định thế nào?
- Mẫu bản tự nhận xét đánh giá của cán bộ công chức mới nhất? Mục đích của việc đánh giá cán bộ công chức là gì?
- Quỹ Hỗ trợ nông dân là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách? Chế độ báo cáo của Quỹ Hỗ trợ nông dân được quy định như thế nào?
- Mẫu biên bản kiểm tra hiện trường xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng là mẫu nào? Tải về mẫu biên bản?
- Mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng?