Quy định về thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất? Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải có nội dung gì?

Cho tôi hỏi: Thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất được quy định như thế nào? Câu hỏi của anh Quang đến từ Bình Dương.

Thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 48 Luật Hóa chất 2007 quy định về thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất như sau:

- Khi phát hiện dấu hiệu đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm kịp thời báo cáo Bộ Công thương và thông báo cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất đó biết.

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất có dấu hiệu đặc tính nguy hiểm mới phải báo cáo Bộ Công thương để xem xét, thu thập thêm bằng chứng khoa học về đặc tính nguy hiểm mới.

- Bộ Công thương có trách nhiệm lập hồ sơ về hóa chất có dấu hiệu đặc tính nguy hiểm mới để tiến hành các biện pháp thu thập bằng chứng khoa học, thử nghiệm bổ sung để xác định đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất.

- Khi có đủ bằng chứng xác định đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất, Bộ Công thương quyết định áp dụng biện pháp quản lý thích hợp đối với hóa chất đó.

- Khi đã có kết luận chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất đó có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung nhãn và phiếu an toàn hóa chất phù hợp với các đặc tính nguy hiểm mới.

Thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất được quy định như thế nào? Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải có nội dung gì?

Quy định về thông tin về đặc tính nguy hiểm mới của hóa chất? Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải có nội dung gì? (Hình từ Internet)

Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải có nội dung nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 52 Luật Hóa chất 2007 quy định về nội dung báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm bao gồm:

Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm
1. Hằng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm có trách nhiệm gửi báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm của năm trước đến bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Bộ Công thương.
2. Báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, sử dụng;
b) Lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ;
c) Việc thực hiện các biện pháp an toàn hóa chất;
d) Các thông tin khác nếu được yêu cầu.

Như vậy theo quy định trên việc báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm phải có nội dung sau đây:

- Tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, sử dụng;

- Lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ;

- Việc thực hiện các biện pháp an toàn hóa chất;

- Các thông tin khác nếu được yêu cầu.

Quy định về bảo mật thông tin hóa chất như thế nào?

Căn cứ tại Điều 50 Luật Hóa chất 2007 quy định về bảo mật thông tin như sau:

Bảo mật thông tin
1. Cơ quan, người tiếp nhận khai báo, đăng ký, báo cáo hóa chất có trách nhiệm giữ bí mật thông tin bảo mật theo yêu cầu của bên khai báo, đăng ký, báo cáo, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật này.
2. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo bao gồm:
a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.

Quy định lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm như thế nào?

Căn cứ tại Điều 53 Luật Hóa chất 2007 quy định về lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm như sau:

- Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải thiết lập, thường xuyên cập nhật và lưu trữ thông tin về hóa chất nguy hiểm trong hoạt động hóa chất của mình trong thời hạn ít nhất ba năm, kể từ ngày kết thúc hoạt động với hóa chất đó.

- Nội dung thông tin cần lưu trữ bao gồm tên khoa học, tên thương mại của hóa chất; khối lượng sản xuất, nhập khẩu, sử dụng, thải bỏ; mục đích sử dụng, phân nhóm nguy hiểm theo Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất; thông tin liên quan đến sự cố hóa chất, an toàn hóa chất tại cơ sở.

- Trong trường hợp cơ sở hoạt động hóa chất có nhiều chi nhánh thì dữ liệu thông tin hóa chất nguy hiểm phải bao gồm tất cả các thông tin có liên quan của cơ sở, các chi nhánh.

Hóa chất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hóa chất có hạn sử dụng không?
Pháp luật
Hướng dẫn khai báo mã CAS trên hệ thống khai báo nhập khẩu? Danh mục hóa chất phải khai báo bao gồm những chất nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất hoặc hóa chất nguy hiểm để sản xuất, kinh doanh thì có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Sự cố hóa chất được phòng ngừa như thế nào? Hóa chất nguy hiểm nào phải lên danh mục phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất?
Pháp luật
Thế nào là hoá chất mới? Hoá chất mới được đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường khi nào?
Pháp luật
Thế nào là tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp? Điều kiện hoạt động là gì?
Pháp luật
Trong quá trình xếp dỡ hóa chất dễ cháy nổ thì xe vận chuyển có bắt buộc phải tắt máy hoàn toàn?
Pháp luật
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được pháp luật quy định ra sao?
Pháp luật
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất thì bị xử phạt với mức phạt tiền tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Trong hoạt động sản xuất hóa chất yêu cầu về quạt thông gió cho kho chứa hóa chất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Các hóa chất thuộc danh mục hóa chất cấm được pháp luật quy định như thế nào? Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hóa chất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa chất
1,046 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa chất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa chất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào