Quy định về sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào? Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc về ai?

Cho tôi hỏi: Công trình kết cấu hạ tầng thủy lợi bị hư hỏng đột xuất thì thực hiện việc bảo trì công trình như thế nào? Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc về ai? Bảo dưỡng tài sản, sửa chữa thường xuyên kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào? - Câu hỏi của anh Quốc Kiên đến từ Hải Phòng.

Quy định về sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào?

Việc sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT:

Sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Sửa chữa đột xuất:
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện các nhiệm vụ sau đây khi có yêu cầu sửa chữa đột xuất:
a) Báo cáo chủ sở hữu và các cơ quan liên quan về sự cố; chủ động tổ chức thực hiện các giải pháp cấp bách để khắc phục sự cố;
b) Hoàn thiện thủ tục, tổ chức lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư các hạng mục sửa chữa đột xuất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;
c) Tổ chức thực hiện, hoàn thiện hạng mục sửa chữa đột xuất;
d) Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, bàn giao; lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện về chủ sở hữu và cơ quan có liên quan.
2. Sửa chữa định kỳ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật về đấu thầu.

Như vậy việc sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định nêu trên, theo đó sẽ bao gồm các bước như sau:

+ Bước 1: Báo cáo chủ sở hữu và các cơ quan liên quan về sự cố; chủ động tổ chức thực hiện các giải pháp cấp bách để khắc phục sự cố;

+ Bước 2: Hoàn thiện thủ tục, tổ chức lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư các hạng mục sửa chữa đột xuất theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;

+ Bước 3: Tổ chức thực hiện, hoàn thiện hạng mục sửa chữa đột xuất;

+ Bước 4: Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, bàn giao; lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ;

+ Bước 5: Báo cáo kết quả thực hiện về chủ sở hữu và cơ quan có liên quan.

Quy định về sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào?

Quy định về sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc về ai?

Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì được quy định tại Điều 16 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT như sau:

Thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ bảo trì kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc về:

(1) Chủ quản lý công trình tổ chức thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật các nhiệm vụ bảo trì có giá trị dự toán từ 500 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp sau quy định tại khoản 3 bên dưới.

(2) Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tổ chức thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật các nhiệm vụ bảo trì có giá trị dự toán dưới 500 triệu đồng.

(3) Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, chủ sở hữu công trình quyết định nâng hạn mức quy định tại khoản 2 nêu trên, giao doanh nghiệp phê duyệt sau khi có ý kiến thẩm định của chủ quản lý công trình.

(4) Chủ quản lý công trình tổ chức thẩm định và trình chủ sở hữu công trình phê duyệt đối với các nhiệm vụ bảo trì phải lập dự án đầu tư.

Bảo dưỡng tài sản, sửa chữa thường xuyên kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào?

Căn cứ vào Điều 13 và Điều 14 Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Điều 13.Bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện nội dung sau:
a) Lập kế hoạch bảo dưỡng và phê duyệt dự toán kinh phí nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ, dụng cụ;
b) Thực hiện bảo dưỡng;
c) Báo cáo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu;
d) Lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ.
2. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo chất lượng thực hiện:
a) Thông số của công trình, máy móc, thiết bị sau khi bảo dưỡng phải đảm bảo theo thông số thiết kế ban đầu;
b) Đảm bảo sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành.
Điều 14. Sửa chữa thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tổ chức thực hiện các nội dung sau:
a) Lập, trình phê duyệt kế hoạch sửa chữa thường xuyên;
b) Lập, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật các hạng mục sửa chữa thường xuyên;
c) Thực hiện sửa chữa thường xuyên;
d) Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, bàn giao;
đ) Lập hồ sơ thanh quyết toán, lưu trữ hồ sơ;
e) Báo cáo kết quả thực hiện sửa chữa thường xuyên về chủ quản lý công trình thủy lợi.
2. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật các hạng mục sửa chữa thường xuyên thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Như vậy, tổ chức, cá nhân khai thác công trình hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm phải tổ chức thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên kết cấu hạ tầng thủy lợi như quy định nêu trên.

Kết cấu hạ tầng thủy lợi
Công trình thủy lợi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công trình thủy lợi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu quy trình vận hành công trình thủy lợi nhỏ áp dụng từ 01/8/2022? Vận hành công trình thủy lợi phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Pháp luật
Việc tổng hợp, thống kê số liệu các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi dựa vào đâu?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong công trình thủy lợi gồm những gì? Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sẽ gồm những gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8412:2020 quy định tài liệu cơ bản lập quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi?
Pháp luật
Khi tính toán kết cấu theo độ tin cậy của công trình thủy lợi phải bảo đảm những yêu cầu chung gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10397:2015 yêu cầu về đo đạc khi thi công đối với công trình thủy lợi ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10396:2015 đưa ra yêu cầu chung về kỹ thuật trong thiết kế đập hỗn hợp đất đá của công trình thủy lợi như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kết cấu hạ tầng thủy lợi
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
3,116 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kết cấu hạ tầng thủy lợi Công trình thủy lợi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào