Quy định về quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước? Để trở thành thành viên của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước cần đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện gì?

Xin chào, tôi muốn trở thành thành viên của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn và điều kiện gì? Quyền và nghĩa vụ tôi có được khi trở thành thành viên của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?

Quy định về Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước?

Căn cứ Điều 103 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước như sau:

- Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

- Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.

- Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;

+ Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty;

+ Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;

+ Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Ban Kiểm soát Doanh nghiệp nhà nước

Ban Kiểm soát Doanh nghiệp nhà nước

Nghĩa vụ của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước là gì?

Căn cứ Điều 104 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nghĩa vụ của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước, cụ thể:

- Ban kiểm soát có nghĩa vụ sau đây:

+ Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh;

+ Giám sát, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty;

+ Giám sát và đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

+ Giám sát, đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo, quy chế quản trị nội bộ khác của công ty;

+ Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ sách kế toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu liên quan;

+ Giám sát hợp đồng, giao dịch của công ty với các bên có liên quan;

+ Giám sát thực hiện dự án đầu tư lớn; hợp đồng, giao dịch mua, bán; hợp đồng, giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn; hợp đồng, giao dịch kinh doanh bất thường của công ty;

+ Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;

+ Thực hiện nghĩa vụ khác theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu, quy định tại Điều lệ công ty.

- Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và chi trả.

- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Quyền của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước là gì?

Căn cứ Điều 105 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước, cụ thể gồm:

- Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý, điều hành công ty.

- Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

- Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.

- Yêu cầu người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

- Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán để tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Ban kiểm soát thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

- Quyền khác quy định tại Điều lệ công ty.

Doanh nghiệp nhà nước
Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có quyền cách chức Giám đốc trong Doanh nghiệp nhà nước? Quy định về việc miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc trong Doanh nghiệp nhà nước thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước có được phép đưa người thân vào làm nhân viên phòng tổ chức nhân sự hay không?
Pháp luật
Giám đốc doanh nghiệp nhà nước có thể cùng một lúc làm người đại diện theo pháp luật của công ty khác được không? Theo Luật Doanh nghiệp 2022 thì doanh nghiệp nhà nước bao gồm những gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ có được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty cổ phần không?
Pháp luật
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày nào?
Pháp luật
Tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ trong các doanh nghiệp ở TP HCM thế nào? Doanh nghiệp nào thuộc đối tượng thực hiện chuyển đổi số sở hữu, sắp xếp lại?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phần vốn nhà nước là gì? Ai có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật đối với người đại diện tại doanh nghiệp có phần vốn nhà nước?
Pháp luật
Người lao động tại doanh nghiệp nhà nước làm công việc này nhưng được xếp lương công việc khác thì được không?
Pháp luật
Cá nhân đăng ký mua doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có được tiếp cận các hợp đồng liên quan đến doanh nghiệp không?
Pháp luật
Mẫu Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm của doanh nghiệp nhà nước là mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp nhà nước
3,417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp nhà nước Ban kiểm soát trong Doanh nghiệp nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào