Quân nhân chuyên nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội theo diện tự nguyện hay bắt buộc? Nếu bắt buộc thì phải tham gia các chế độ bảo hiểm nào?

Anh tôi là quân nhân chuyên nghiệp của Quân đội nhân dân. Tôi muốn biết trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội của anh tôi là thuộc diện bắt buộc hay tự nguyện? Nếu bắt buộc, cần tham gia tất cả chế độ bảo hiểm xã hội hay có thể lựa chọn tham gia một trong số đó? Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân được quản lý như thế nào?

Quân nhân chuyên nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội theo diện tự nguyện hay bắt buộc?

(1) Về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: căn cứ quy định tại Điều 2 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định cụ thể đối với trường hợp đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân cụ thể như sau:

"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;
b) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
c) Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân (sau đây được viết tắt là người làm công tác cơ yếu).
2. Người lao động thuộc diện hưởng phụ cấp quân hàm hoặc sinh hoạt phí tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân;
b) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên công an nhân dân đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
c) Học viên cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
3. Người hưởng chế độ phu nhân hoặc phu quân tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Khoản 4 Điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội.
4. Người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này trong thời gian đi học tập, thực tập, công tác, nghiên cứu, đi Điều dưỡng ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương hoặc phụ cấp quân hàm hoặc sinh hoạt phí ở trong nước và đóng bảo hiểm xã hội theo quy định thì được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội quy định tại Nghị định này.
5. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ quan, tổ chức có sử dụng người làm công tác cơ yếu;
c) Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này."

(2) Về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện: căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

"4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này."

Như vậy, quân nhân thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, tức thuộc nhóm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Quân nhân chuyên nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội theo diện tự nguyện hay bắt buộc?

Quân nhân chuyên nghiệp tham gia bảo hiểm xã hội theo diện tự nguyện hay bắt buộc?

Quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc với những chế độ nào?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 33/2016/NĐ-CP, các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định như sau:

"Điều 3. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được thực hiện cả 05 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Người lao động quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này được thực hiện chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
4. Người lao động quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định này được thực hiện chế độ hưu trí và tử tuất."

Đối chiếu với quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải thực hiện cả 05 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, gồm: ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân được quản lý như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 33/2016/NĐ-CP, nhà nước thực hiện quản lý về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an như sau:

"Điều 4. Quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
Theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Luật Bảo hiểm xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu.
2. Tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
3. Thực hiện công tác thống kê, thông tin, tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và pháp luật về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
4. Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực làm công tác bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5. Quản lý về thu, chi bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
6. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền."

Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân là đối tượng thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc và phải thực hiện cả 5 chế độ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất. Nhà nước cũng quy định cụ thể đối với việc quản lý về bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cụ thể như trên.

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Quân nhân chuyên nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chính thức từ 1/7/2025 đóng BHXH đủ 15 năm được nhận lương hưu theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Có tăng % tỷ lệ đóng BHXH từ 1/7/2024 đối với người lao động không? Mức đóng BHXH của NLĐ có tăng từ 1/7/2024 không?
Pháp luật
Tỷ lệ đóng BHXH từ 1/7/2024 của doanh nghiệp và NLĐ có thay đổi không khi tăng lương tối thiểu?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Phụ cấp trách nhiệm có đóng BHXH không? Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH 2024 bắt buộc hàng tháng?
Pháp luật
Chính thức thông qua Luật Bảo hiểm xã hội 2024 Luật số 41/2024/QH15? Khi nào công bố Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất 2024?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 là bao nhiêu? Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 thay đổi ra sao khi cải cách tiền lương?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê năm về số người đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH từ 1/7/2024? Mức đóng BHXH của doanh nghiệp và người lao động là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
2,414 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào