Quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự gồm những nội dung nào?

Em ơi cho anh hỏi: Quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự gồm những nội dung nào? Phân cấp quản lý công chức này được thực hiện theo nguyên tắc gì? Đây là câu hỏi của anh Minh Vĩnh đến từ Đà Nẵng.

Quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 09/2015/TT-BTP quy định như sau:

Nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, đề án kiện toàn đội ngũ công chức, viên chức và người lao động.
2. Quản lý vị trí việc làm, cơ cấu, biên chế công chức, số lượng viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý tiêu chuẩn đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý.
4. Tuyển dụng, tiếp nhận, sử dụng công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, người lao động.
6. Điều động, luân chuyển, biệt phái, cho chuyển công tác, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, cho thôi giữ chức vụ.
7. Bổ nhiệm ngạch, thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ chính sách đãi ngộ khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
8. Khen thưởng, kỷ luật hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật.
9. Cho thôi việc, nghỉ công tác hưởng chế độ hưu trí, nghỉ phép, nghỉ công tác không hưởng lương, cử công chức, viên chức, người lao động đi công tác, cho phép đi nước ngoài về việc riêng.
10. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động.
11. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về công chức, viên chức, người lao động.
12. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về thực hiện quy định của pháp luật về công chức, viên chức, người lao động.
13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
14. Các nội dung quản lý khác đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự gồm những nội dung như trên.

Công chức

Công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự (Hình từ Internet)

Phân cấp quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 09/2015/TT-BTP quy định về nguyên tắc phân cấp quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự như sau:

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp và sự quản lý thống nhất của Bộ trưởng Bộ Tư pháp đối với đội ngũ công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự.

- Bảo đảm công khai, minh bạch và thực hiện có hiệu quả việc phòng, chống tham nhũng trong công tác quản lý công chức theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước.

Tăng cường sự phối hợp với Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Thành uỷ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ban Thường vụ Huyện uỷ, Quận uỷ, Thị uỷ, Thành uỷ và Uỷ ban nhân dân các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, bố trí, điều động, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách khác đối với cấp trưởng, cấp phó của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện.

- Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự chịu trách nhiệm toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp, trước người đứng đầu đơn vị cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về thực hiện các nội dung được phân cấp.

- Phân cấp quản lý gắn với chế độ trách nhiệm, đồng thời tăng cường thanh tra, kiểm tra của cấp trên đối với trách nhiệm của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp quy định tại Thông tư này.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi nội dung đã phân cấp hoặc yêu cầu tạm dừng việc thực hiện thẩm quyền đã phân cấp cho Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quy định tại Thông tư này.

Ai là người quản lý toàn diện đội ngũ công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BTP quy định như sau:

Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý toàn diện đội ngũ công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý cán bộ, công chức; quyết định các nội dung sau đây:
...

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý toàn diện đội ngũ công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự theo quy định của Đảng và Nhà nước về quản lý công chức.

Quản lý công chức
Tổng cục thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức tại UBND quận và phường ở Đà Nẵng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nghị định 116/2024 sửa đổi Nghị định 138/2020, Nghị định 06/2023 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức?
Pháp luật
Kế hoạch tiến hành thanh tra về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức của Bộ Nội vụ bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự là cơ quan trực thuộc Bộ nào? Email của Tổng cục Thi hành án dân sự?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự là tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác gì?
Pháp luật
Ai có quyền bổ nhiệm Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự? Trách nhiệm của Tổng Cục trưởng là gì?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự có tư cách pháp nhân không? Tổng cục làm việc theo chế độ như thế nào?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự được ủy quyền cho Phó Tổng Cục trưởng điều hành Tổng cục khi vắng mặt không?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện chức năng như thế nào? Có con dấu hình Quốc huy hay không?
Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì về tổ chức bộ máy?
Pháp luật
Văn phòng Tổng cục có nhiệm vụ và quyền hạn gì về công tác lễ tân trong cơ quan Tổng cục Thi hành án dân sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý công chức
1,705 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý công chức Tổng cục thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý công chức Xem toàn bộ văn bản về Tổng cục thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào