Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì? Hệ thống cấp bậc của quân nhân trong Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay?

Chào anh/chị, em có biết được cấp tướng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam là cấp lớn nhất. Vậy ngoài cấp tướng còn có những cấp gì khác trong hệ thông cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam? Em cảm ơn!

Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì?

Quân đội Nhân dân Việt Nam là lực lượng chính của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Sứ mệnh của quân đội Nhân dân Việt Nam là vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân.

Quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam là quốc kỳ Việt Nam có thêm dòng chữ Quyết thắng màu vàng ở góc phía trên bên trái. Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam nói rằng Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ không ngừng nâng cao tinh thần yêu nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần quốc tế vô sản, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hộ.

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự. Sĩ quan là lực lượng nòng cốt để xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Luật sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam như sau:

- Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:

+ Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

+ Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

+ Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

+ Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

+ Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

- Trách nhiệm của sĩ quan:

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

+ Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

+ Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Nghĩa vụ, trách nhiệm và hệ thống cấp bậc của quân nhân trong Quân đội Nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào?

Quân đội Nhân dân Việt Nam là gì? Hệ thống cấp bậc của quân nhân trong Quân đội Nhân dân Việt Nam hiện nay? (Nguồn ảnh: Internet)

Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan trong Quân đội Nhân dân Việt Nam?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật sĩ quan quân đội Nhân dân Việt Nam 1999 quy định về cấp bậc quân hàm sĩ quan bao gồm 03 cấp và 12 bậc như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp theo đó:

- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

+Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Như vậy, khi em tham gia vào hệ thống Quân đội Nhân dân Việt Nam thì em sẽ có hệ thống cấp bậc được trình bày như bên trên.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quân phục hải quân dành cho nữ sĩ quan khi dự lễ mùa đông gồm những gì? Quân phục hải quân khi dự lễ mùa hè khác gì so với mùa đông?
Pháp luật
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam?
Pháp luật
4 sao 2 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
Trung tướng quân đội giữ chức Cục trưởng Cục Tác chiến có mức lương bao nhiêu? Ai có quyền bổ nhiệm Cục trưởng?
Pháp luật
3 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay?
Pháp luật
2 sao 1 gạch ngang tương ứng với cấp bậc quân hàm nào trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức Quân chủng Hải quân bao gồm những đơn vị nào? Ngày truyền thống của Quân chủng Hải quân là ngày nào?
Pháp luật
Tư lệnh quân khu 1 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì? Ai có quyền bổ nhiệm Tư lệnh quân khu 1?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 4 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lương của Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị mới nhất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quân đội Nhân dân Việt Nam
7,472 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào