Quá 05 năm thời hiệu xử phạt hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị xử phạt?

Quá 05 năm thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không? Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế là hồ sơ thuộc diện nào?

Quá 05 năm thời hiệu xử phạt hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị xử phạt?

Căn cứ quy định tại Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
1. Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế thì thời hiệu xử phạt là 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.
2. Đối với hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu thì thời hiệu xử phạt là 05 năm kể từ ngày thực hiện hành vi vi phạm.
3. Quá thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, theo quy định nêu trên, quá 05 năm thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì người nộp thuế không bị xử phạt.

Tuy nhiên, người nộp thuế vẫn phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu không đúng, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 năm trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Trường hợp người nộp thuế không đăng ký thuế thì phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp cho toàn bộ thời gian trở về trước kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Quá 05 năm thời hiệu xử phạt hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị xử phạt?

Quá 05 năm thời hiệu xử phạt hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị xử phạt? (Hình từ Internet)

Cơ quan thuế có được công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế không?

Căn cứ quy định tại Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Công khai thông tin người nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
b) Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;
c) Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, theo quy định, cơ quan thuế có quyền công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì nội dung và hình thức công khai thông tin người nộp thuế như sau:

(1) Nội dung công khai

Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.

(2) Hình thức công khai

- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;

- Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;

- Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;

- Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;

- Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.

Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế là hồ sơ thuộc diện nào?

Căn cứ quy định tại Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

Phân loại hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế bao gồm:
a) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu của từng trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế gửi cơ quan quản lý thuế lần đầu nhưng không thuộc diện được hoàn thuế theo quy định thì lần đề nghị hoàn thuế kế tiếp vẫn xác định là đề nghị hoàn thuế lần đầu;
b) Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế;
c) Hồ sơ của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
d) Hồ sơ hoàn thuế thuộc loại rủi ro về thuế cao theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
đ) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng;
e) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
g) Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, theo quy định, hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế là hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

Hành vi trốn thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quá 05 năm thời hiệu xử phạt hành vi trốn thuế chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị xử phạt?
Pháp luật
Việc khám nơi cất giấu tài liệu liên quan đến hành vi trốn thuế được tiến hành khi nào? Quyết định bởi ai?
Pháp luật
Ai có quyền yêu cầu người có thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế cung cấp thông tin theo quy định?
Pháp luật
Trốn thuế là gì? Người nộp thuế tiếp tay cho hành vi trốn thuế bị cơ quan thuế công khai thông tin tại đâu?
Pháp luật
Xử lý tang vật tạm giữ liên quan đến hành vi trốn thuế như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Trường hợp kiểm tra thuế mà phát hiện hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Hành vi trốn thuế có thể bị phạt tiền gấp 3 lần số tiền thuế trốn trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp là hành vi trốn thuế?
Pháp luật
Phạt gấp 2,5 lần số tiền thuế trốn đối với hành vi trốn thuế trong trường hợp nào theo quy định?
Pháp luật
Có công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế không? Thẩm quyền công khai thông tin?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hành vi trốn thuế
34 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành vi trốn thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành vi trốn thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào