Phương tiện sát hạch và quãng đường sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Xin hỏi, phương tiện sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu gì? Quãng đường sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia mà lái tàu phải chạy được quy định như thế nào? Sát hạch thực hành lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung sát hạch gì? Câu hỏi của anh Đình Huy đến từ Lâm Đồng.

Phương tiện sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu gì?

Phương tiện sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 47 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 01/09/2023) như sau:

Phương tiện và quãng đường sát hạch
1. Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 2 Điều 39 Thông tư này và các yêu cầu sau:
a) Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;
b) Đối với phương tiện chuyên dùng: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.
...

Như vậy, phương tiện sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu sau:

- Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;

- Đối với phương tiện chuyên dùng: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.

Trước đây, căn cứ theo khoản 1 Điều 51 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ ngày 01/09/2023) quy định về phương tiện và quãng đường sát hạch như sau:

Phương tiện và quãng đường sát hạch
1. Phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3 Điều 31 Thông tư này và các yêu cầu sau:
a) Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;
b) Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.
...

Theo điểm a khoản 1 Điều 10 Luật Đường sắt 2017 thì Đường sắt quốc gia thuộc hệ thống đường sắt Việt Nam, đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế.

Tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT quy định Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có tình trạng kỹ thuật tốt và phải đảm bảo các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Đường sắt 2017.

Như vậy, phương tiện sát hạch phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- Bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

- Có Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Có Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt hoặc Giấy chứng nhận kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

- Đối với các loại đầu máy, toa xe động lực: Phải kéo đoàn xe khách hoặc đoàn xe hàng;

- Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Nếu có toa xe hoặc xe rơ moóc thì phải kéo theo cả toa xe hoặc xe rơ moóc đó.

sát hạch 17

Sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia (Hình từ Internet)

Quãng đường sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia mà lái tàu phải chạy được quy định như thế nào?

Quãng đường sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia mà lái tàu phải chạy được quy định tại khoản 2 Điều 47 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 01/09/2023) như sau:

Phương tiện và quãng đường sát hạch
...
2. Quãng đường sát hạch: Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 khu gian, theo đúng quy định của biểu đồ chạy tàu, công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành; trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.

Như vậy, ruãng đường sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia mà lái tàu phải chạy được quy định như sau:

Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 khu gian, theo đúng quy định của biểu đồ chạy tàu, công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành; trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.

Trước đây, căn cứ theo khoản 2 Điều 51 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ ngày 01/09/2023) quy định về phương tiện và quãng đường sát hạch như sau:

Phương tiện và quãng đường sát hạch
...
2. Quãng đường sát hạch
Thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 (ba) khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, 02 (hai) khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.

Theo quy định trên, thí sinh lái tàu chạy ít nhất 03 khu gian liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian chạy thử, 02 khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành lái tàu.

Sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung sát hạch gì?

Sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung sát hạch được quy định tại Điều 48 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT (Có hiệu lực từ ngày 01/09/2023) như sau:

Nội dung sát hạch
1. Công tác chuẩn bị: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.
2. Chế độ báo cáo, hô đáp: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, hô đáp theo quy định.
3. Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu 02 lần theo biểu đồ chạy tàu. Vị trí dừng tàu được xác định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường sắt, với mốc chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:
a) Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Trước không quá 03 mét hoặc vượt không quá 01 mét so với mốc chuẩn;
b) Đối với tàu khách: Trước không quá 06 mét hoặc vượt không quá 02 mét so với mốc chuẩn;
c) Đối với tàu hàng: Trước không quá 08 mét hoặc vượt không quá 04 mét so với mốc chuẩn.
4. Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành.
5. Kỹ năng hãm tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Như vậy, sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung sát hạch được quy định như trên.

Trước đây, căn cứ theo Điều 52 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT (Hết hiệu lực từ ngày 01/09/2023) quy định nội dung sát hạch như sau:

Nội dung sát hạch
1. Công tác chuẩn bị: Thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ quy định, các ấn chỉ chạy tàu cần thiết.
2. Chế độ báo cáo, hô đáp: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, hô đáp theo quy định.
3. Kỹ năng dừng tàu: Thí sinh phải dừng tàu 02 lần. Vị trí dừng tàu được xác định bằng cách đối chiếu tim ghế ngồi của lái tàu, theo phương vuông góc với tim đường sắt, với mốc chuẩn đã được quy định trong đề sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép như sau:
a) Đối với phương tiện động lực chuyên dùng đường sắt: Trước không quá 03 mét hoặc vượt không quá 01 mét so với mốc chuẩn;
b) Đối với tàu khách: Trước không quá 06 mét hoặc vượt không quá 02 mét so với mốc chuẩn;
c) Đối với tàu hàng: Trước không quá 08 mét hoặc vượt không quá 04 mét so với mốc chuẩn.
4. Kỹ năng lái tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong biểu đồ chạy tàu, đúng công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành.
5. Kỹ năng hãm tàu: Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

Theo đó, nội dung sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia được quy định cụ thể trên, gồm:

- Công tác chuẩn bị;

- Chế độ báo cáo, hô đáp;

- Kỹ năng dừng tàu;

- Kỹ năng lái tàu;

- Kỹ năng hãm tàu.

Lưu ý, những quy định trên không áp dụng đối với người điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ lắp đặt thiết bị, thử nghiệm và trong quá trình thi công thuộc các dự án xây dựng mới đường sắt.

Giấy phép lái tàu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là mẫu nào?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành gồm những ai?
Pháp luật
Khi sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, điểm sát hạch đối với kỹ năng hãm tàu tối đa bao nhiêu?
Pháp luật
Kỹ năng lái tàu khi thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Công tác chuẩn bị và chế độ báo cáo khi thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia có những nội dung gì?
Pháp luật
Điểm sát hạch thực hành khám máy cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt chuyên dùng có thể bị trừ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Kỹ năng dừng tàu với thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm sát hạch lý thuyết cấp giấy phép lái tàu đối với lái tàu trên đường sắt đô thị có thời gian làm bài và thang điểm như thế nào?
Pháp luật
Nội dung sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị gồm những gì?
Pháp luật
Thí sinh sát hạch thực hành lái tàu cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị được công nhận đạt yêu cầu khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái tàu
455 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái tàu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào